Cam kết tín dụng của nhà thầu trong đấu thầu. Quy định về cam kết tín dụng của nhà thầu trong đấu thầu. Xử lý vi phạm cam kết tín dụng của nhà thầu. Thủ tục xin cấp cam kết tín dụng của nhà thầu trong đấu thầu.
Sự phát triển kinh tế – xã hội ngày càng cao, mức độ cạnh tranh không ngừng, do đó, tiến hành đấu thầu là quá trình chủ đầu tư xem xét, lựa chọn với những tiêu chí nhất định để chọn ra nhà thầu phù hợp, uy tín, có khả năng hoàn thành hợp đồng. Công tác đấu thầu tạo nên sự cạnh tranh lành mạnh, công bằng, minh bạch và mang lại hiệu quả cao. Tuy nhiên, để đảm bảo với chủ đầu tư, nhà thầu cần có những biện pháp về việc thực hiện hợp đồng, trong đó cam kết tín dụng là một điển hình mà nhà thầu bắt buộc phải thực hiện trong đấu thầu.
Nhà thầu phải có bản cam kết tín dụng của tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, trong đó cam kết sẽ cung cấp tín dụng cho nhà thầu để thực hiện gói thầu này với hạn mức tối thiểu bằng 1 tỷ đồng trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng. Thời gian có hiệu lực của cam kết tín dụng bằng thời gian thi công của nhà thầu 90 ngày kể từ thời điểm đóng thầu (cam kết tín dụng của nhà thầu phải bằng văn bản).
Luật sư
Căn cứ pháp lý:
– Văn bản hợp nhất 17/VBHN-VPQH 2020 Luật Đấu thầu.
Mục lục bài viết
1. Cam kết tín dụng của nhà thầu trong đấu thầu:
– Cam kết tín dụng của nhà thầu là một loại văn bản hứa, trong đó cam kết sẽ cung cấp tín dụng cho nhà thầu để thực hiện gói thầu đang xét với hạn mức tối thiểu bằng giá trị yêu cầu theo hồ sơ mời thầu trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng thì nhà thầu được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu. Đồng thời, cam kết tín dụng của tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam với giá trị đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu thì được đánh giá “đạt”.
– Nguồn vốn ngân hàng cam kết thu xếp cho doanh nghiệp chính là cam kết tín dụng. Cam kết này được phát hành với mục đích thu xếp nguồn vốn cho nhà thầu đủ năng lực tài chính để tham gia đấu thầu, thực hiện dự án
– Do bản chất cam kết tín dụng là nghĩa vụ đảm bảo của các nên cam kết tín dụng phải đảm bảo sự ràng buộc và điều kiện giữa hai bên (ngân hàng và nhà thầu) từ đó hồ sơ mời thầu quy định cam kết tín dụng phải có điều kiện mới phù hợp với thực tế.
– Khi tiến hành đánh giá hồ sơ dự thầu thì nhà mời thầu cần xem xét các yếu tố sau đây:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu.
+ Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu.
+ Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm.
+ Đánh giá về kỹ thuật và giá.
2. Quy định về cam kết tín dụng của nhà thầu trong đấu thầu:
– Cam kết tín dụng của nhà thầu là cam kết dự thầu, thực hiện gói thầu. Theo đó, cam kết này phải đảm bảo về nguồn tài chính (nguồn vốn) tự có và nguồn tài chính mà tổ chức tín dụng cho vay để thực hiện gói thầu.
– Cam kết tín dụng của nhà thầu chính là một trong những yếu tố quan trọng để nhà thầu trúng thầu (đây là việc xem xét, kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu của nhà thầu về mặt tài chính).
– Sau khi mở thầu, nhà thầu cần làm rõ hồ sơ dự thầu như là các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ; tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm; đề xuất về kỹ thuật; đề xuất về tài chính. Đối với các về đề xuất tài chính, kỹ thuật trong hồ sơ không được thay đổi cơ bản khi đã nộp hồ sơ và không được thay đổi giá trị gói thầu.
– Tùy vào tính phức tạp, từng ngân hàng mà cam kết tín dụng của nhà thầu sẽ bao gồm các loại sau:
+ Cam kết tín dụng vô điều kiện: Ngân hàng không yêu cầu đối nhà thầu mà vẫn tiến hành cung cấp tín dụng.
+ Cam kết tín dụng có điều kiện: Ngân hàng đưa ra một số điều kiện (đảm bảo gói thầu của nhà thầu có khả thi) để nhà thầu đáp ứng đúng theo pháp luật về tín dụng và tạo nên sự ràng buộc giữa nhà thầu với ngân hàng. Theo quy định pháp luật, tài sản có khả năng thanh khoản cao là tiền mặt và tương đương tiền mặt, các công cụ tài chính ngắn hạn, các chứng khoán sẵn sàng để bán, chứng khoán dễ bán, các khoản phải thu thương mại, các khoản phải thu tài chính ngắn hạn và các tài sản khác mà có thể chuyển đổi thành tiền mặt trong vòng 1 năm. Trường hợp trong hồ sơ dự thầu, nhà thầu có nộp kèm theo bản cam kết tín dụng của tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, trong đó cam kết sẽ cung cấp tín dụng cho nhà thầu để thực hiện gói thầu đang xét với hạn mức tối thiểu bằng giá trị yêu cầu theo hồ sơ mời thầu trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng thì nhà thầu được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu.
– Nhà thầu phải chứng minh có các tài sản có khả năng thanh khoản cao hoặc có khả năng tiếp cận với tài sản có khả năng thanh khoản cao sẵn có, các khoản tín dụng hoặc các nguồn tài chính khác (không kể các khoản tạm ứng thanh toán theo hợp đồng) để đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính thực hiện gói thầu.
Lưu ý: Theo quy định về cam kết cấp tín dụng của nhà thầu trong đấu thầu, số tiền cam không không vượt quá 85% tổng mức đầu tư dự án.
3. Xử lý vi phạm cam kết tín dụng của nhà thầu:
– Cam kết tín dụng rõ ràng là nghĩa vụ mà bên nhà thầu phải thực hiện nghiêm chỉnh, đúng đắn. Trường hợp cam kết tín dụng mà nhà thầu cung cấp không đủ rõ để xác định khả năng đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính thì bên mời thầu (chủ đầu tư) yêu cầu nhà thầu phải làm rõ hoặc có thể liên hệ với ngân hàng (nơi mà bên nhà thầu sử dụng tín dụng trong cam kết đấu thầu) để xác minh, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm. Bên cạnh đó, cam kết tín dụng thực hiện theo quy định của pháp luật về tín dụng.
– Việc xem xét nội dung nguồn lực tài chính (cam kết tín dụng) thuộc về tổ chuyên gia, nhà mời. Do đó, trong quá trình lựa chọn nhà thầu cần phải tiến hành kiểm tra, thẩm định để lựa chọn nhà thầu có năng lực tài chính và khả năng thực hiện hợp đồng.
4. Thủ tục xin cấp cam kết tín dụng của nhà thầu trong đấu thầu:
Bước 1: Mở tài khoản ngân hàng cho nhà thầu:
– Đơn đăng ký mở tài khoản ngân hàng (tùy thuộc mẫu của ngân hàng mà các hình thức, nội dung khác nhau nhưng vẫn đảm bảo về thông tin chủ tài khoản);
– Giấy phép đăng ký kinh doanh/quyết định thành lập doanh nghiệp hoặc nếu là cá nhân thì cần chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân (01 bản sao y công chứng);
–
– CMND/CCCD của người có liên quan (người đại diện theo pháp luật của công ty, thành viên góp vốn, kế toán trưởng, v.v..) ( 01 bản sao công chứng);
– Mẫu không đăng ký kế toán trưởng (nếu công ty không có kế toán trưởng) hoặc
Thời gian cam kết tín dụng của nhà thầu không giới hạn mà tùy thuộc vào tính chất, sự thoả thuận giữa nhân hàng và nhà thầu.
Bước 2: Thực hiện đề nghị cung cấp cam kết tín dụng cho nhà thầu:
– Chuẩn bị hồ sơ bao gồm: Giấy đề nghị cấp cam kết tín dụng (01 bản chính);
Lưu ý: nhà thầu khi thực hiện đề nghị cung cấp tín dụng của nhà thầu nên:
– Cần kiểm tra, đối chiếu thư hứa từ ngân hàng với yêu cầu về tín dụng trong hồ sơ mời thầu. Nếu có sai sót thì cần đề nghị phía ngân hàng phát hành lại.
– Tìm hiểu kỹ thời điểm đóng thầu, hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hiệu lực của bảo lãnh dự thầu. Từ đó đề nghị ngân hàng phát hành thư cấp tín dụng trong khoảng thời gian đó hoặc cộng thêm một số ngày để đảm bảo an toàn.
Ví dụ về việc cấp cam kết tín dụng của ngân hàng Agribank:
– Đối tượng: Các Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam có nhu cầu được ABBANK phát hành cam kết cấp tín dụng để thực hiện Gói thầu/Dự án.
Hồ sơ đăng ký:
– Giấy đề nghị phát hành cam kết tín (theo mẫu ABBANK quy định).
– Hồ sơ pháp lý.
– Hồ sơ tài chính.
– Hồ sơ năng lực:
– Hồ sơ chứng minh mục đích đề nghị phát hành cam kết: hồ sơ xin cấp phép đầu tư dự án/Hồ sơ mời thầu tùy theo mục đích đề nghị cấp cam kết cấp tín dụng.