Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Quy định về các trường hợp được và không được viết tắt

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hiện nay, trong quá trình soạn thảo văn bản thì nhiều quý bạn đọc còn băn khoăn thắc mắc về việc các trường hợp được và không được viết tắt. Vậy, pháp luật hiện nay quy định như thế nào về vấn đề này?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định về các trường hợp được viết tắt: 
        • 1.1 1.1. Các trường hợp được viết tắt trong văn bản hành chính:
        • 1.2 1.2. Trong quy định Luật doanh nghiệp: 
      • 2 2. Quy định về các trường hợp không được viết tắt:
        • 2.1 2.1. Trong văn bản công chứng:
        • 2.2 2.2. Trong nội dung nghiệp vụ tài chính, kinh tế trên chứng từ kế toán:
        • 2.3 2.3. Trong di chúc:

      1. Quy định về các trường hợp được viết tắt: 

      1.1. Các trường hợp được viết tắt trong văn bản hành chính:

      Căn cứ theo quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và Điều 9 Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư các trường hợp được viết tắt như sau:

      Kỹ thuật trình bày văn bản bao gồm: Khổ giấy, phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, kiểu trình bày, định lề trang, vị trí trình bày các thành phần thể thức, số trang văn bản. Kỹ thuật trình bày văn bản hành chính được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I Nghị định 30/2020/NĐ-CP. Viết hoa trong văn bản hành chính được thực hiện theo quy định tại Phụ lục II Nghị định 30/2020/NĐ-CP. Chữ viết tắt tên loại văn bản hành chính được thực hiện theo quy định tại Phụ lục III Nghị định này, cụ thể:

      Thứ nhất, đối với Tên của cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp có thể viết tắt những cụm từ thông dụng như Việt Nam (VN), Ủy ban nhân dân (UBND), Hội đồng nhân dân (HĐND).

      Thứ hai, đối với tên của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản phải được ghi đầy đủ hoặc được viết tắt theo quy định tại văn bản thành lập, quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy, phê chuẩn, cấp giấy phép hoạt động hoặc công nhận tư cách pháp nhân của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

      Thứ ba, Ký hiệu của văn bản có tên loại bao gồm chữ viết tắt tên loại văn bản theo bảng chữ viết tắt tên loại văn bản và chữ viết tắt tên tổ chức, cơ quan hoặc chức danh nhà nước áp dụng đối với chức danh Chủ tịch nước và Thủ tướng Chính phủ ban hành văn bản.

      Ví dụ: Nghị quyết do Chính phủ ban hành được ghi như sau: Số: …/NQ-CP;

      Thứ tư, Chỉ được viết tắt những cụm từ, những từ thông dụng, những từ thuộc ngôn ngữ tiếng Việt dễ hiểu.

      Đối với những cụm từ, những từ mà được sử dụng nhiều lần trong văn bản thì có thể viết tắt, nhưng các chữ viết tắt lần đầu của từ, cụm từ phải được đặt trong dấu ngoặc đơn ngay sau từ, cụm từ đó.

      Ví dụ: Bộ luật Hình sự 2015 (BLHS 2015);

      Thứ năm, Ký hiệu của công văn bao gồm chữ viết tắt tên tổ chức, cơ quan hoặc chức danh nhà nước ban hành công văn và chữ viết tắt tên đơn vị vụ, phòng, ban, bộ phận soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo công văn đó (nếu có).

      Ví dụ: Công văn của Chính phủ do Vụ Hành chính Văn phòng Chính phủ soạn thảo: Số: …/CP-HC.

      Thứ sáu, Đối với các trường hợp ký thay người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì phải ghi chữ viết tắt “KT.” (ký thay) vào trước chức vụ của người đứng đầu.

      Ví dụ: KT GIÁM ĐỐC

               PHÓ GIÁM ĐỐC

      Quý bạn đọc cần lưu ý rằng, đối với trường hợp được giao quyền cấp trưởng thì phải ghi chữ viết tắt “Q.” vào trước chức vụ của người đứng đầu tổ chức, cơ quan.

      Thứ bảy, Trường hợp ký thừa lệnh thì phải ghi chữ viết tắt “TL.” (thừa lệnh) vào trước chức vụ của người đứng đầu tổ chức, cơ quan.

      Ví dụ: TL. CHỦ TỊCH

            CHÁNH VĂN PHÒNG

      Thứ tám, Trường hợp ký thừa ủy quyền thì phải ghi chữ viết tắt “TUQ.” (thừa ủy quyền) vào trước chức vụ của người đứng đầu cơ quan.

       Ví dụ: TUQ. GIÁM ĐỐC,

      TRƯỞNG PHÒNG TỔ CHỨC CÁN BỘ

      Thứ chín, Đối với phần nội dung Nơi nhận trong văn bản hành chính: Quý bạn đọc được viết tắt “VT” (Văn thư cơ quan, tổ chức), dấu phẩy, chữ viết tắt tên đơn vị (hoặc bộ phận) soạn thảo văn bản và số lượng bản lưu, tuy nhiên chỉ áp dụng trong trường hợp cần thiết.

      Thứ mười, Trường hợp ký thay mặt tập thể thì phải ghi chữ viết tắt “TM.” (thay mặt) vào trước tên tập thể lãnh đạo hoặc tên cơ quan, tổ chức. Ví dụ:TM. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN.

      Căn cứ theo quy định tại Phụ lục III Nghị định 30/2020/NĐ-CP Phụ lục III, chữ viết tắt tên loại, mẫu trình bày văn bản hành chính và bản sao văn bản:

      STT

      Tên loại văn bản hành chính

      Chữ viết tắt

      1.

      Nghị quyết (cá biệt)

      NQ

      2.

      Quyết định (cá biệt)

      QĐ

      3.

      Chỉ thi

      CT

      4.

      Quy chế

      QC

      5.

      Quy định

      QyĐ

      6.

      Thông cáo

      TC

      7.

      Thông báo

      TB

      8.

      Hướng dẫn

      HD

      9.

      Chương trình

      CTr

      10.

      Kế hoạch

      KH

      11.

      Phương án

      PA

      12.

      Đề án

      ĐA

      13.

      Dự án

      DA

      14.

      Báo cáo

      BC

      15.

      Biên bản

      BB

      16.

      Tờ trình

      TTr

      17.

      Hợp đồng

      HĐ

      18.

      Công điện

      CĐ

      19.

      Bản ghi nhớ

      BGN

      20.

      Bản thỏa thuận

      BTT

      21.

      Giấy ủy quyền

      GUQ

      22.

      Giấy mời

      GM

      23.

      Giấy giới thiệu

      GGT

      24.

      Giấy nghỉ phép

      GNP

      25.

      Phiếu gửi

      PG

      26.

      Phiếu chuyển

      PC

      27.

      Phiếu báo

      PB

      Bản sao văn bản

      1.

      Bản sao y

      SY

      2.

      Bản trích sao

      TrS

      3.

      Bản sao lục

      SL

      1.2. Trong quy định Luật doanh nghiệp: 

      Căn cứ theo quy định tại Điều 37 Luật Doanh nghiệp năm 2020 tên doanh nghiệp được đặt như sau:

      – Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

      i) Loại hình doanh nghiệp;

      ii) Tên riêng.

      – Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh;

      – Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ J, Z, W, F chữ số và ký hiệu.

      – Quý bạn đọc cần lưu ý rằng tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, địa điểm kinh doanh, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên hồ sơ tài liệu, các giấy tờ giao dịch và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

      Căn cứ theo quy định tại Điều 40 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định đặt tên chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh, cụ thể như sau:

      – Tên chi nhánh, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái J, Z, W, F, chữ số và các ký hiệu.

      – Tên địa điểm kinh doanh, chi nhánh, văn phòng đại diện phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Địa điểm kinh doanh” đối với địa điểm kinh doanh, cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh, cụm từ “Văn phòng đại diện” đối với văn phòng đại diện

      – Tên địa điểm kinh doanh, chi nhánh, văn phòng đại diện phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp trên các hồ sơ tài liệu, giấy tờ giao dịch và ấn phẩm do chi nhánh, văn phòng đại diện phát hành.

      2. Quy định về các trường hợp không được viết tắt:

      Thực tế, nhiều trường hợp viết tắt giúp cho việc ghi chép dễ dàng và nhanh chóng. Các trường hợp không được phép viết tắt, cụ thể như sau:

      2.1. Trong văn bản công chứng:

      Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Công chứng 2014, chữ viết trong văn bản công chứng phải dễ đọc, rõ ràng, không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, không được viết đè dòng, không được viết xen dòng, không được tẩy xóa, không được để trống, ngoại trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

      Do vậy, theo quy định trên trong các văn bản công chứng không được phép viết tắt hay viết bằng ký hiệu. Đồng thời, căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 45 Luật Công chứng năm 2014, thời điểm công chứng phải được ghi cả ngày, tháng, năm và quý bạn đọc hoàn toàn có thể ghi giờ, phút nếu người yêu cầu công chứng đề nghị hoặc công chứng viên thấy cần thiết. Các con số phải được ghi cả bằng số và chữ, ngoại trừ trường hợp khác.

      2.2. Trong nội dung nghiệp vụ tài chính, kinh tế trên chứng từ kế toán:

      Căn cứ theo Khoản 3 Điều 18 Luật Kế toán 2015 quy định lập và lưu trữ chứng từ kế toán như sau:

      – Các nghiệp vụ tài chính, kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động của đơn vị kế toán phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ tài chính, kinh tế.

      – Các chứng từ kế toán phải được lập kịp thời, chính xác, rõ ràng, đầy đủ theo nội dung quy định trên mẫu. Đối với các chứng từ kế toán chưa có mẫu thì đơn vị kế toán được tự lập chứng từ kế toán nhưng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung theo quy định của pháp luật.

      – Nội dung nghiệp vụ tài chính, kinh tế trên chứng từ kế toán không được viết tắt, không được tẩy xóa, sửa chữa; khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết phải không ngắt quãng, liên tục, chỗ trống phải gạch chéo. Trong trường hợp các chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa không có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán. Khi viết sai chứng từ kế toán thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết sai,….

      Như vậy, theo quy định trên các nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán không được sửa chữa, viết tắt, tẩy xóa. Nhưng, quý bạn cần lưu ý rằng riêng với hóa đơn, nội dung nghiệp vụ tài chính, kinh tế trên chứng từ kế toán không được viết tắt. Tuy nhiên, riêng với hóa đơn theo quy định tại khoản 5 Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP cho phép viết tắt trong một số trường hợp tên, địa chỉ người mua quá dài. Như vậy, đối với các trường hợp trên hóa đơn người bán được viết ngắn gọn một số danh từ thông dụng như:

      – “Chi nhánh” thành “CN”;

      – “Quận” thành “Q”;

      – “Thành phố” thành “TP”;

      – “Việt Nam” thành “VN”;

      – “Cổ phần” là “CP”;

      – “Phường” thành “P”;

      – “Trách nhiệm Hữu hạn” thành “TNHH”;

      – “Khu công nghiệp” thành “KCN”;

      – “Sản xuất” thành “SX”;

      Lưu ý: Việc viết tắt phải đảm bảo đầy đủ số nhà, tên đường phố, phường, xã, quận, huyện, thành phố và phải đảm bảo xác định được chính xác tên, địa chỉ doanh nghiệp và phù hợp với giấy phép đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế của doanh nghiệp này.

      2.3. Trong di chúc:

      Căn cứ theo khoản 3 Điều khoản 3 Điều 631 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nội dung di chúc như sau:

      Thứ nhất, Di chúc bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

      – Ngày, tháng, năm lập di chúc;

      – Họ, tên, nơi cư trú của người lập di chúc;

      – Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;

      – Di sản để lại và nơi có di sản.

      Thứ hai, Ngoài các nội dung nêu trên thì di chúc có thể có các nội dung khác.

      Thứ ba, Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, trong di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.

      Đối với các trường hợp di chúc có sự sửa chữa, tẩy xóa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.

      Do vậy, theo quy định nêu trên thì di chúc không được viết tắt, không viết bằng ký hiệu, nội dung này theo quy định chính là một trong những yêu cầu bắt buộc khi lập di chúc dưới dạng đánh máy hay viết tay. Ngoài ra, trong trường hợp di chúc gồm nhiều trang thì tại mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.

      Các văn bản pháp luật có liên quan được sử dụng trong bài viết: 

      – Bộ luật Dân sự năm 2015;

      – Luật Doanh nghiệp năm 2020;

      – Luật Công chứng năm 2014;

      – Luật Kế toán 2015;

      – Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

      – Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư;

      – Nghị định 123/2020/NĐ-CP Quy định về hoá đơn chứng từ;

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Dịch vụ Luật sư đăng ký thành lập trung tâm ngoại ngữ
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ Luật sư đăng ký thành lập trung tâm ngoại ngữ
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 17528