Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Quy định thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng mới nhất

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quy định chung về tạm vắng và các trường hợp phải khai báo tạm vắng. Đối tượng, điều kiện, thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự. Trường hợp phải đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng năm 2022. Khi không thực hiện thủ tục khai báo tạm vắng thì bị xử phạt như thế nào?

      Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ và nhiệm vụ thiêng liêng của công dân đối với Tổ quốc. Một trong những quy trình trong việc đăng ký nghĩa vụ quân sự là thủ tục đăng ký quân sự tạm vắng. Dưới đây là quy định trình tự, thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng mới nhất:

      Tổng đài Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7: 1900.6568

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định chung về tạm vắng và các trường hợp phải khai báo tạm vắng:
      • 2 2. Đối tượng, điều kiện, thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự: 
        • 2.1 2.1. Đối tượng được gọi nhập ngũ:
        • 2.2 2.2. Tiêu chuẩn, điều kiện công dân được gọi nhập ngũ:
        • 2.3 2.3. Thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu: 
      • 3 3. Trường hợp phải đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng năm 2022: 
      • 4 3. Quy định thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng mới nhất:
      • 5 4. Khi không thực hiện thủ tục khai báo tạm vắng thì bị xử phạt như thế nào?

      1. Quy định chung về tạm vắng và các trường hợp phải khai báo tạm vắng:

      Tạm vắng là thủ tục hành chính theo quy định pháp luật công dân phải làm nếu như vắng mặt tại nơi cư trú trong một khoảng thời gian nhất định.

      Khi vắng mặt tại nơi cư trú trong một khoảng thời hạn nhất định, công dân phải tiến hành khai báo tạm vắng. Cụ thể là:

      * Trường hợp 1: Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên, bao gồm những đối tượng sau:

      – Bị can, bị cáo đang được tại ngoại

      – Người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc đã có quyết định thi hành án nhưng đang tại ngoại hoặc được hoãn chấp hành án, tạm đình chỉ chấp hành án

      – Những người bị truy cứu trách nhiệm hình sự đang được hưởng án treo và trong thời gian thử thách

      – Những người đang chấp hành án phạt quản chế, cải tạo không giam giữ

      – Người được tha tù trước thời hạn có điều kiện đang trong thời gian thử thách

      – Người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn

      – Người phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ chấp hành

      – Người bị quản lý trong thời gian làm thủ tục xem xét, quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng

      * Trường hợp 2: Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện nơi đang cư trú từ 03 tháng liên tục trở lên, gồm đối tượng: 

      – Người nằm trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự

      – Người đang phải thực hiện nghĩa vụ khác đối với Nhà nước theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

      * Trường hợp 3: Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi thường trú từ 12 tháng liên tục trở lên, đối tượng bao gồm những người không nằm trong trường hợp 1, trường hợp 2 ở trên, ngoại trừ đối tượng đã đăng ký tạm trú tại nơi ở mới hoặc đã xuất cảnh ra nước ngoài.

      2. Đối tượng, điều kiện, thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự: 

      2.1. Đối tượng được gọi nhập ngũ:

      Theo quy định tại Điều 30 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định đối tượng thuộc độ tuổi sau được gọi nhập ngũ:

      – Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ

      – Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi

      – Công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

      2.2. Tiêu chuẩn, điều kiện công dân được gọi nhập ngũ:

      * Tuổi đời: 

      – Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi

      – Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

      * Tiêu chuẩn chính trị: 

      – Tiêu chuẩn chính trị phải tuân thủ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng – Bộ trưởng Bộ Công an.

      – Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội. lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ. lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng.

      * Tiêu chuẩn về sức khỏe: 

      – Tuyển chọn những công dân có đủ sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.

      – Đối với các cơ quan, đơn vị, vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ hay lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp được tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.

      – Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ) nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.

      * Tiêu chuẩn văn hóa: 

      – Trình độ văn hóa tuyển chọn những công dân từ lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. Đặc biệt với những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì có thể được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7, nhưng phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

      – Đối với các vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật, đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì tiến hành tuyển chọn không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.

      2.3. Thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu: 

      Bước 1: Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương sẽ ký Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự, Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự. Sau đó sẽ giao cho Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn, cơ quan, tổ chức (sau đây gọi chung là Ban Chỉ huy quân sự cấp xã) thực hiện

      Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký:

      Hồ sơ đăng ký nghĩa vụ quân sự, bao gồm:

      – Phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự

      – Giấy tờ tùy thân hoặc Giấy khai sinh

      Bước 3: Tiến hành thực hiện:

      – Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm chuyển Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự đến công dân trong thời hạn 10 ngày

      – Công dân thuộc đối tượng phải đi nghĩa vụ đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã để trực tiếp đăng ký nghĩa vụ quân sự, kể từ khi nhận được Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.

      – Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm đối chiếu bản gốc giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh, thời hạn là 01 ngày.

      – Hướng dẫn công dân kê khai Phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự rồi tiến hành đăng ký các thông tin cần thiết của công dân vào Sổ danh sách công dân, Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ và chuyển Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân ngay sau khi đăng ký.

      3. Trường hợp phải đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng năm 2022: 

      Căn cứ tại Khoản 3 Điều 17 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định việc đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng nếu nằm trong trường hợp sau:

      – Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự, trong trường hợp có đi khỏi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập thời hạn từ 03 tháng trở lên thì buộc phải tiến hành đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng tại nơi đăng ký nghĩa vụ quân sự.

      – Khi trở về nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập, công dân phải tiến hành đăng ký nghĩa vụ lại trong vòng 10 ngày làm việc.

      3. Quy định thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng mới nhất:

      Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:

      Hồ sơ đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng, bao gồm những giấy tờ sau:

      – Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự

      – Hoặc Giấy chứng nhận đăng ký quân nhân dự bị (mang theo bản chính để đối chiếu)

      Bước 2: Nộp hồ sơ:

      Công dân đến trực tiếp Ban Chỉ huy quân sự cấp xã đã đăng ký nghĩa vụ quân sự để trực tiếp đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng nếu đi khỏi nơi cư trú, nơi làm việc, học tập từ 03 tháng trở lên

      Nếu địa phương không có Ban chỉ huy quân sự thì đến cơ quan, tổ chức thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp có trách nhiệm, người  tổ chức cho công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng tại nơi cư trú

      Bước 3: Tiếp nhận và giải quyết:

      – Khi nhận được hồ sơ, xét thấy đủ điều kiện thì Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng trong thời hạn 01 ngày.

      – Sau đó, bổ sung các thông tin vào Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ hoặc Sổ đăng ký quân nhân dự bị

      – Lập danh sách công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng hoặc đăng ký lại cho công dân (trường hợp công dân trở về)

      – Ban Chỉ huy quân sự cấp xã tổng hợp kết quả báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện trong thời hạn 10 ngày

      – Kể từ ngày trở về nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập, công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng phải đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã để trực tiếp đăng ký lại trong thời hạn 10 ngày.

      4. Khi không thực hiện thủ tục khai báo tạm vắng thì bị xử phạt như thế nào?

      Căn cứ tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về mức xử phạt khai báo tạm trú tạm vắng thì hành vi không khai báo tạm vắng sẽ bị xử phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1 triệu đồng. Cụ thể nếu vi phạm một trong các hành vi sau đây:

      – Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;

      –  Không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;

      – Không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ