Quy định chung về tạm vắng và các trường hợp phải khai báo tạm vắng. Đối tượng, điều kiện, thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự. Trường hợp phải đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng năm 2022. Khi không thực hiện thủ tục khai báo tạm vắng thì bị xử phạt như thế nào?
Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ và nhiệm vụ thiêng liêng của công dân đối với Tổ quốc. Một trong những quy trình trong việc đăng ký nghĩa vụ quân sự là thủ tục đăng ký quân sự tạm vắng. Dưới đây là quy định trình tự, thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng mới nhất:
Tổng đài Luật sư
Mục lục bài viết
- 1 1. Quy định chung về tạm vắng và các trường hợp phải khai báo tạm vắng:
- 2 2. Đối tượng, điều kiện, thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự:
- 3 3. Trường hợp phải đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng năm 2022:
- 4 3. Quy định thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng mới nhất:
- 5 4. Khi không thực hiện thủ tục khai báo tạm vắng thì bị xử phạt như thế nào?
1. Quy định chung về tạm vắng và các trường hợp phải khai báo tạm vắng:
Tạm vắng là thủ tục hành chính theo quy định pháp luật công dân phải làm nếu như vắng mặt tại nơi cư trú trong một khoảng thời gian nhất định.
Khi vắng mặt tại nơi cư trú trong một khoảng thời hạn nhất định, công dân phải tiến hành khai báo tạm vắng. Cụ thể là:
* Trường hợp 1: Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên, bao gồm những đối tượng sau:
– Bị can, bị cáo đang được tại ngoại
– Người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc đã có quyết định thi hành án nhưng đang tại ngoại hoặc được hoãn chấp hành án, tạm đình chỉ chấp hành án
– Những người bị truy cứu trách nhiệm hình sự đang được hưởng án treo và trong thời gian thử thách
– Những người đang chấp hành án phạt quản chế, cải tạo không giam giữ
– Người được tha tù trước thời hạn có điều kiện đang trong thời gian thử thách
– Người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
– Người phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ chấp hành
– Người bị quản lý trong thời gian làm thủ tục xem xét, quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng
* Trường hợp 2: Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện nơi đang cư trú từ 03 tháng liên tục trở lên, gồm đối tượng:
– Người nằm trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự
– Người đang phải thực hiện nghĩa vụ khác đối với Nhà nước theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
* Trường hợp 3: Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi thường trú từ 12 tháng liên tục trở lên, đối tượng bao gồm những người không nằm trong trường hợp 1, trường hợp 2 ở trên, ngoại trừ đối tượng đã đăng ký tạm trú tại nơi ở mới hoặc đã xuất cảnh ra nước ngoài.
2. Đối tượng, điều kiện, thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự:
2.1. Đối tượng được gọi nhập ngũ:
Theo quy định tại Điều 30
– Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ
– Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi
– Công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.
2.2. Tiêu chuẩn, điều kiện công dân được gọi nhập ngũ:
* Tuổi đời:
– Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi
– Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.
* Tiêu chuẩn chính trị:
– Tiêu chuẩn chính trị phải tuân thủ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng – Bộ trưởng Bộ Công an.
– Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội. lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ. lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng.
* Tiêu chuẩn về sức khỏe:
– Tuyển chọn những công dân có đủ sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại
– Đối với các cơ quan, đơn vị, vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ hay lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp được tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.
– Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ) nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.
* Tiêu chuẩn văn hóa:
– Trình độ văn hóa tuyển chọn những công dân từ lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. Đặc biệt với những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì có thể được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7, nhưng phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
– Đối với các vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật, đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì tiến hành tuyển chọn không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.
2.3. Thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu:
Bước 1: Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương sẽ ký Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự, Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự. Sau đó sẽ giao cho Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn, cơ quan, tổ chức (sau đây gọi chung là Ban Chỉ huy quân sự cấp xã) thực hiện
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký:
Hồ sơ đăng ký nghĩa vụ quân sự, bao gồm:
– Phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự
– Giấy tờ tùy thân hoặc Giấy khai sinh
Bước 3: Tiến hành thực hiện:
– Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm chuyển Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự đến công dân trong thời hạn 10 ngày
– Công dân thuộc đối tượng phải đi nghĩa vụ đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã để trực tiếp đăng ký nghĩa vụ quân sự, kể từ khi nhận được Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
– Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm đối chiếu bản gốc giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh, thời hạn là 01 ngày.
– Hướng dẫn công dân kê khai Phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự rồi tiến hành đăng ký các thông tin cần thiết của công dân vào Sổ danh sách công dân, Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ và chuyển Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân ngay sau khi đăng ký.
3. Trường hợp phải đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng năm 2022:
Căn cứ tại Khoản 3 Điều 17
– Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự, trong trường hợp có đi khỏi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập thời hạn từ 03 tháng trở lên thì buộc phải tiến hành đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng tại nơi đăng ký nghĩa vụ quân sự.
– Khi trở về nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập, công dân phải tiến hành đăng ký nghĩa vụ lại trong vòng 10 ngày làm việc.
3. Quy định thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng mới nhất:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng, bao gồm những giấy tờ sau:
– Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự
– Hoặc Giấy chứng nhận đăng ký quân nhân dự bị (mang theo bản chính để đối chiếu)
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Công dân đến trực tiếp Ban Chỉ huy quân sự cấp xã đã đăng ký nghĩa vụ quân sự để trực tiếp đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng nếu đi khỏi nơi cư trú, nơi làm việc, học tập từ 03 tháng trở lên
Nếu địa phương không có Ban chỉ huy quân sự thì đến cơ quan, tổ chức thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp có trách nhiệm, người tổ chức cho công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng tại nơi cư trú
Bước 3: Tiếp nhận và giải quyết:
– Khi nhận được hồ sơ, xét thấy đủ điều kiện thì Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng trong thời hạn 01 ngày.
– Sau đó, bổ sung các thông tin vào Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ hoặc Sổ đăng ký quân nhân dự bị
– Lập danh sách công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng hoặc đăng ký lại cho công dân (trường hợp công dân trở về)
– Ban Chỉ huy quân sự cấp xã tổng hợp kết quả báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện trong thời hạn 10 ngày
– Kể từ ngày trở về nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập, công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng phải đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã để trực tiếp đăng ký lại trong thời hạn 10 ngày.
4. Khi không thực hiện thủ tục khai báo tạm vắng thì bị xử phạt như thế nào?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về mức xử phạt khai báo tạm trú tạm vắng thì hành vi không khai báo tạm vắng sẽ bị xử phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1 triệu đồng. Cụ thể nếu vi phạm một trong các hành vi sau đây:
– Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;
– Không thực hiện đúng quy định về
– Không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.