Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
  • Văn bản pháp luật
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Quy định sử dụng tài sản chung của vợ chồng để kinh doanh

Tư vấn pháp luật

Quy định sử dụng tài sản chung của vợ chồng để kinh doanh

  • 25/09/2021
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    25/09/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Khái quát về tài sản chung của vợ chồng? Quy định sử dụng tài sản chung của vợ chồng để kinh doanh?

    Hiện nay, với nhu cầu phát triển của xã hội thì hoạt động sản xuất kinh doanh càng diễn ra phổ biến và ngày càng năng động. Một trong những nguồn vốn có thể tận dụng chính là tài sản chung vợ chồng. Tuy nhiên việc sử dụng tài sản chung của vợ chồng để kinh doanh vẫn còn nhiều tranh cãi và phát sinh nhiều tranh chấp trong thực tế. Vậy pháp luật quy định như thế nào về vấn đề đưa tài sản chung vợ chồng vào kinh doanh? Bài viết dưới đây Luật Dương Gia sẽ giúp người đọc tìm hiểu quy định sử dụng tài sản chung của vợ chồng để kinh doanh trong hệ thống pháp luật Việt Nam.

    Luật sư tư vấn luật qua điện thoại trực tuyến miễn phí: 1900.6568

    1. Khái quát về tài sản chung của vợ chồng:

    Theo quy định tại Điều 105 Bộ luật dân sự 2015 đưa ra quy định về tài sản như sau:

    “Tài sản là vật, tiền giấy tờ có giá và quyền tài sản”.

    Ta nhận thấy, ngoài vật, tiền hay giấy tờ có giá thì tài sản còn được xác định là quyền tài sản theo quy định tại Điều 115 của Bộ luật dân sự năm 2015 thì quyền tài sản được hiểu là quyền giá trị được bằng tiền, bao gồm quyền tài sản đối với đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, quyền sử dụng đất và các quyền tài sản khác.

    Tài sản chung vợ chồng được quy định trong luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 với nội dung như sau:

     “Tài sản chung vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 40 của Luật này, tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.

    Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.

    Tài sản chung của vợ, chồng thuộc sở hữu chung hợp nhất, dùng để đảm bảo nhu cầu của gia đình, thực hiện nghĩa vụ chung của vợ chồng. Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung”.

    Xem thêm: Mẫu văn bản từ chối nhận tài sản chung của vợ chồng mới nhất 2022

    Như vậy, theo quy định pháp luật thì về cơ bản, tài sản chung là tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân.

    Cách định tài sản chung vợ chồng:

    Căn cứ để xác lập tình trạng tài sản chung vợ chồng cần dựa trên các yếu tố cơ bản được quy định sau đây:

    Thời kỳ hôn nhân bắt đầu từ khi kết hôn và chấm dứt khi một bên chết hoặc ly hôn. Về mặt nguyên tắc, những tài sản được vợ chồng tạo ra trong thời kỳ hôn nhân mà các cá nhân đều không chứng minh được là tài sản riêng thì đều được coi là tài sản chung của vợ chồng. Trong đó có thể liệt kê một số trường hợp cụ thể như sau:

    – Thu nhập hợp pháp trong thời kì hôn nhân:

    Thu nhập hợp pháp trong thời kì hôn nhân có thể là tiền lương, tiền thưởng, tiền trợ cấp, tiền trúng số hoặc tài sản mà vợ, chồng có được hoặc được xác lập quyền sở hữu theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015.

    – Các tài sản nhận được theo tư cách chung:

    Đối với các tài sản mà vợ, chồng được tặng cho, cho chung hoặc thừa kế chung là tài sản chung vợ chồng. Tài sản mà vợ chồng có trước khi kết hôn hoặc những tài sản được thừa kế riêng, tặng cho riêng hoặc có được thông qua gia dịch bằng tài sản riêng, nhưng vợ chồng đã thỏa thuận nhập vào khối tài sản chung theo đúng quy định của pháp luật.

    Xem thêm: Tài sản đất đai sau khi chồng mất, vợ bán có cần sự đồng ý của các con không?

    – Các khoảng thu nhập hợp pháp khác:

    Theo Khoản 1 Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 đã quy định về tài sản chung vợ chồng trong đó đề cập tới thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân. Căn cứ quy định tại Điều 9 Nghị định 126/2014/NĐ-CP của Chính Phủ đã quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật hôn nhân và gia đình năm 2014 thu nhập hợp pháp khác của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân bao gồm:

    + Khoản tiền thưởng, tiền trúng thưởng xổ số, tiền trợ cấp, trừ trường hợp khoản trợ cấp, ưu đãi mà vợ, chồng nhận được theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng; quyền tài sản khác gắn liền với nhân thân của vợ chồng.

    + Tài sản mà vợ chồng xác lập quyền sở hữu theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015 đối với vật vô chủ, vật bị chôn giấu, vật bị chìm đắm, vật bị đánh rơi, bị bỏ quên, gia súc, gia cầm bị thất lạc vật nuôi dưới nước.

    + Thu nhập hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

    Ta nhận thấy, từ các phân tích được nêu cụ thể bên trên thì thu nhập mà vợ, chồng có được từ những nguồn như trên đều được coi là tài sản chung vợ chồng, quyền của vợ chồng đối với tài sản chung là như nhau. Vợ và chồng cùng nhau tạo lập, phát triển khối tài sản chung bằng công sức của mỗi người, quyền và nghĩa vụ của các bên là ngang nhau trong việc chiếm hữu và sở hữu tài sản chung. Vợ chồng có có quyền cùng nhau bàn bạc, thỏa thuận hoặc ủy quyền cho nhau chiếm hữu và sử dụng tài sản chung theo đúng quy định của pháp luật.

    2. Quy định sử dụng tài sản chung của vợ chồng để kinh doanh:

    2.1. Điều kiện để đưa tài sản chung vợ chồng vào kinh doanh:

    Theo Điều 36 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định thì việc một bên vợ hoặc chồng muốn đưa tài sản chung vào kinh doanh thì sẽ cần phải có sự thỏa thuận và đồng ý của một bên còn lại thì mới có thể tự mình thực hiện giao dịch (xác lập, thực hiện, chấm dứt) liên quan đến tài sản chung đó theo quy định của pháp luật hiện hành. Nếu không có sự đồng ý của bên còn lại thì giao dịch được xác lập sẽ bị vô hiệu.

    Thỏa thuận giữa các bên sẽ phải được lập thành văn bản thể hiện nội dung thỏa thuận đưa một phần hoặc toàn bộ khối tài sản chung vào việc kinh doanh của vợ chồng. Nội dung thỏa thuận sẽ cần thể hiện chi tiết đối tượng của hợp đồng gồm loại tài sản, số lượng tài sản, quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng.

    Xem thêm: Phân chia tài sản chung của vợ chồng khi một bên chết như thế nào?

    Cần lưu ý rằng trong trường hợp một bên vợ hoặc chồng muốn góp thêm tài sản chung vào kinh doanh thì phải có sự đồng ý của bên còn lại thì mới có thể thực hiện việc góp vốn này. Đối với trường hợp khi một bên tự ý sử dụng tài sản chung để đưa vào hoạt động kinh doanh thì giao dịch đó được coi là vô hiệu, Tòa án có thể tuyên bố vô hiệu và bảo đảm được quyền lợi của bên còn lại, tránh những rủi ro, thiệt hại về tài sản chung.

    2.2. Thu nhập từ tài sản chung vợ chồng đưa vào kinh doanh:

    Thu nhập được hiểu là khoản của cải thường được tính thành tiền mà một cá nhân, doanh nghiệp hoặc một nền kinh tế nhận được trong một khoảng thời gian nhất định từ công việc, dịch vụ hoặc hoạt động nào đó. Thu nhập có thể bao gồm các khoản như tiền lương, tiền công, tiền cho thuê tài sản, lợi nhuận kinh doanh.

    Khi một trong hai bên sử dụng tài sản chung vợ chồng để kinh doanh sản xuất thì theo quy định pháp luật những nguồn lợi nhuận, hoa lợi, lợi tức thu được từ việc kinh doanh sẽ được tính là tài sản chung vợ chồng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

    Chính bởi vì thế, khi một bên là vợ hoặc chồng sử dụng tài sản góp vốn của mình là tài sản chung của hai vợ chồng vào việc kinh doanh sản xuất thì bên còn lại cũng có quyền định đoạt đối với nguồn lợi nhuận thu được từ việc kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật.

    2.3. Phân chia tài sản chung vợ chồng đưa vào kinh doanh khi ly hôn:

    Theo Điều 64 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về chia tài sản chung của vợ chồng đưa vào kinh doanh như sau:

    “Vợ, chồng đang thực hiện hoạt động kinh doanh liên quan đến tài sản chung có quyền được nhận tài sản đó và phải thanh toán cho bên kia phần giá trị tài sản mà họ được hưởng, trừ trường hợp pháp luật về kinh doanh có quy định khác”.

    Như vậy, pháp luật quy định vợ, chồng khi đang thực hiện hoạt động kinh doanh liên quan đến tài sản chung có quyền được nhận tài sản đó và phải thanh toán cho bên kia phần giá trị tài sản mà họ được hưởng, trừ trường hợp pháp luật về kinh doanh có quy định khác.

    Phân chia tài sản chung vợ chồng đưa vào kinh doanh khi ly hôn trong trường hợp phân chia theo thỏa thuận các bên:

    Xem thêm: Mẫu quyết định đưa tài sản cố định của công ty vào sử dụng? Mẫu quyết định giao quản lý và sử dụng tài sản cố định mới?

    Ta nhận thấy, theo quy định trên, trường hợp vợ hoặc chồng đưa tài sản chung của vợ chồng vào kinh doanh mà các bên chấm dứt quan hệ hôn nhân thì bên còn lại có quyền yêu cầu  thanh toán phần giá trị tài sản mà họ được hưởng theo nội dung thỏa thuận các bên đã ký kết như phân tích trên.

    Vợ chồng sau khi ly hôn sẽ có quyền tự thỏa thuận với nhau về toàn bộ các vấn đề, trong đó có cả việc phân chia tài sản. Đối với trường hợp vợ chồng không thỏa thuận được mà có yêu cầu thì Tòa án phải xem xét, quyết định việc áp dụng chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

    Phân chia tài sản chung vợ chồng đưa vào kinh doanh khi ly hôn trong trường hợp không có văn bản thỏa thuận:

    Đối với trường hợp các bên không có văn bản thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng hoặc văn bản thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng bị Tòa án tuyên bố vô hiệu toàn bộ thì áp dụng chế độ tài sản của vợ chồng theo luật định để chia tài sản của vợ chồng khi ly hôn.

    Khi thực hiện chia tài sản chung vợ chồng khi ly hôn, Tòa án sẽ phải xác định vợ, chồng có quyền, nghĩa vụ về tài sản với người thứ ba hay không để đưa người thứ ba vào tham gia tố tụng với tư cách người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.

    Còn đối với trường hợp vợ, chồng có quyền, nghĩa vụ về tài sản với người thứ ba mà họ có yêu cầu giải quyết thì Tòa án phải giải quyết khi chia tài sản chung vợ chồng. Trong trường hợp vợ chồng có nghĩa vụ với người thứ ba mà người thứ ba không yêu cầu giải quyết thì Tòa án hướng dẫn họ để giải quyết bằng vụ án khác.

    Nguyên tắc phân chia tài sản chung vợ chồng theo quy định pháp luật:

    Theo quy định pháp luật, tài sản chung của vợ chồng đưa vào kinh doanh cũng được chia đôi nhưng có xét đến một số yếu tố như: Công sức đóng góp của hai vợ chồng, hoàn cảnh, lỗi dẫn đến chấm dứt hôn nhân.

    Xem thêm: Quyền sở hữu của vợ chồng đối với tài sản sở hữu chung hợp nhất

    Ngoài ra, việc phân chia tài sản khi ly hôn theo hiện vật sẽ cần bảo đảm được lợi ích hợp pháp của vợ, con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình và đảm bảo được sự ổn định trong công việc kinh doanh.

    Như vậy, ta nhận thấy, khi phân chia tài sản chung vợ chồng đưa vào kinh doanh Tòa án sẽ ưu tiên xét đến sự thỏa thuận của hai bên vợ chồng. Sau đó, nếu các bên không thỏa thuận được thì mới tiến hành phân chia theo quy định pháp luật và dựa trên một số nguyên tắc được nêu cụ thể bên trên.

    Xem thêm: Quyền sử dụng là gì? Quy định về quyền sử dụng tài sản?

    Được đăng bởi:
    Luật Dương Gia
    Chuyên mục:
    Tư vấn pháp luật
    Bài viết được thực hiện bởi: Thạc sỹ Đinh Thùy Dung

    Chức vụ: Trưởng phòng Pháp lý

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Đất đai, Hôn nhân

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật kinh tế

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 07 năm

    Tổng số bài viết: 13.670 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Sử dụng tài sản

    Tài sản chung của vợ chồng


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý, sử dụng tài sản công

    Tìm hiểu về tài sản công? Nguyên tắc quản lý, sử dụng tài sản công? Các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý, sử dụng tài sản công?

    Cơ quan, tổ chức nào được giao quản lý, sử dụng tài sản công?

    Cơ quan, tổ chức nào được giao quản lý, sử dụng tài sản công? Quyền và nghĩa vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản công? Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả quản lý, sử dụng tài sản công?

    Tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công tại cơ quan Nhà nước

    Tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp? Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị? Giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng công cụ tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công?

    Phương pháp tiền sử dụng tài sản vô hình là gì? Trường hợp áp dụng

    Phương pháp tiền sử dụng tài sản vô hình là gì? Trường hợp áp dụng?

    Thời gian sử dụng hữu ích của một tài sản là gì? Đặc điểm và vai trò

    Về thời gian sử dụng hữu ích của một tài sản? Một số đặc điểm của thời gian hữu ích sử dụng tài sản? Vai trò của thời gian sử dụng hữu ích tài sản?

    Chia tài sản chung của vợ chồng là quyền sử dụng đất

    Chia tài sản chung của vợ chồng là quyền sử dụng đất?

    Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung của vợ chồng

    Quy định về chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản? Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung của vợ chồng?

    Đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng tài sản thi hành án

    Khái quát về đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng tài sản thi hành án? Quy định về đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng tài sản thi hành án?

    Mẫu quyết định chấm dứt tạm dừng đăng ký, sử dụng tài sản (Mẫu 58/QĐ-PTHA)

    Mẫu quyết định chấm dứt tạm dừng đăng ký, sử dụng tài sản là gì, để làm gì? Mẫu quyết định chấm dứt tạm dừng đăng ký, sử dụng tài sản 2021? Hướng dẫn lập quyết định chấm dứt tạm dừng đăng ký, sử dụng tài sản? Quy định của pháp luật về tạm dừng đăng ký, sử dụng tài sản? Các thông tin liên quan khác?

    Xem thêm

    BÀI VIẾT MỚI

    Đảo nợ là gì? Quy định về đảo nợ của ngân hàng nhà nước?

    Đảo nợ là gì? Đảo nợ hay còn gọi là đảo sổ hoặc đáo hạn ngân hàng. Quy định về đảo nợ của ngân hàng nhà nước? Đảo nợ ngân hàng? Thủ tục đảo nợ ngân hàng?

    Trung cấp chuyên nghiệp là gì? Phân biệt với trung cấp nghề?

    Trung cấp chuyên nghiệp là gì? Thời gian đào tạo hệ Trung cấp chuyên nghiệp? Phân biệt trung cấp chuyên nghiệp với trung cấp nghề?

    Trung cấp nghề là gì? Bằng trung cấp nghề có giá trị không?

    Trung cấp nghề là gì? Bằng trung cấp nghề có giá trị không? Đào tạo trung cấp nghề kết hợp với học bổ túc văn hoá? Giá trị của bằng trung cấp nghề?

    Cao đẳng chuyên nghiệp là gì? Phân biệt với cao đẳng nghề?

    Cao đẳng chuyên nghiệp là gì? Lý do nên học cao đẳng chuyên nghiệp? Điều kiện để học cao đẳng chuyên nghiệp? Phân biệt cao đẳng chuyên nghiệp với cao đẳng nghề?

    Cao đẳng nghề là gì? Bằng cao đẳng nghề có giá trị không?

    Cao đẳng nghề là gì? Điều kiện học cao đẳng nghề? Thời gian đào tạo hệ cao đẳng nghề? Bằng cao đẳng nghề có giá trị không?

    Hóa đơn là gì? Phân loại hóa đơn? Nội dung, hình thức hóa đơn?

    Hóa đơn là gì? Phân loại hóa đơn? Nội dung và hình thức của hóa đơn? Hóa đơn được thể hiện bằng các hình thức nào?

    Sơ đồ tổ chức công ty là gì? Sơ đồ cơ cấu tổ chức phổ biến?

    Sơ đồ tổ chức công ty là gì? Sơ đồ cơ cấu tổ chức phổ biến bao gồm: Cơ cấu tổ chức theo chức năng; Cơ cấu tổ chức bộ phận; Cơ cấu tổ chức ma trận; Cơ cấu tổ chức phân cấp – phẳng?

    Mẫu tuyển dụng nhân viên kinh doanh, nhân viên bán hàng

    Mẫu tuyển dụng nhân viên kinh doanh, nhân viên bán hàng? Hướng dẫn soạn thảo mẫu tuyển dụng nhân viên kinh doanh, nhân viên bán hàng? Các kỹ năng của nhân viên kinh doanh?

    Khấu hao là gì? Khấu hao nhanh là gì? Phương pháp tính?

    Khấu hao là gì? Phương pháp khấu hao nhanh là gì? Phương pháp trích khấu hao tài sản nhanh? Cách tính khấu hao nhanh?

    Mẫu báo cáo tài chính công ty mới thành lập chưa có doanh thu

    Mẫu báo cáo tài chính công ty mới thành lập chưa có doanh thu là gì? Mẫu báo cáo tài chính công ty mới thành lập chưa có doanh thu và hướng dẫn soạn thảo? Tìm hiểu về báo cáo tài chính công ty mới thành lập?

    Chi phí tiếp khách là gì? Cách hạch toán chi phí tiếp khách?

    Chi phí tiếp khách là gì? Điều kiện để chi phí tiếp khách được chấp nhận là hợp lý? Cách hạch toán chi phí tiếp khách?

    Hóa đơn chuyển đổi từ HĐĐT là gì? Phải ký, đóng dấu không?

    Hóa đơn chuyển đổi từ HĐĐT là gì? Quy định chuyển đổi hóa đơn điện tử sang chứng từ giấy mới nhất? Hóa đơn chuyển đổi có phải ký, đóng dấu không?

    Kế toán trưởng là gì? Kế toán trưởng là chức danh hay chức vụ?

    Kế toán trưởng là gì?  Chức danh, chức vụ? Kế toán trưởng là chức danh hay chức vụ? Chức vụ của kế toán trưởng?

    Lãi suất tái cấp vốn là gì? Phân biệt với lãi suất tái chiết khấu?

    Lãi suất tái cấp vốn là gì? Lãi suất tái chiết khấu là gì? Phân biệt lãi suất tái cấp vốn với lãi suất tái chiết khấu?

    Cơ sở hạ tầng là gì? Kiến trúc thượng tầng là gì? Lấy ví dụ?

    Cơ sở hạ tầng là gì? Kiến trúc thượng tầng là gì? Mối quan hệ biện chứng giữa cơ sử hạ tầng và kiến trúc thượng tầng?

    Bài thu hoạch nâng chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng 3

    Mở đầu bài thu hoạch nâng chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng 3? Nội dung bài thu hoạch nâng chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng 3? Kết luận bài thu hoạch nâng chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng 3?

    Sự khác nhau giữa văn hóa phương Đông và phương Tây?

    Sự khác nhau giữa văn hóa phương Đông và phương Tây? Một số suy nghĩ rút ra đối với Việt Nam?

    Những điều kiện tiền đề của sự ra đời chủ nghĩa Mác – Lênin?

    Những điều kiện của sự ra đời chủ nghĩa Mác - Lênin? Tiền đề của sự ra đời chủ nghĩa Mác - Lênin?

    Vấn đề pháp lý là gì? Phân tích và xác định vấn đề pháp lý?

    Vấn đề pháp lý là gì? Phân tích và xác định vấn đề pháp lý? Lấy ví dụ về việc xác định vấn đề pháp lý cần giải quyết.

    Trình bày nội dung quản lý nhà nước về giáo dục, liên hệ thực tế

    Trình bày nội dung quản lý nhà nước về giáo dục? Liên hệ thực tế quản lý nhà nước về giáo dục? Vai trò quản lý nhà nước về giáo dục?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ
    • VĂN PHÒNG MIỀN BẮC
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG
      • 1900.6568
      • danang@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN NAM
      • 1900.6568
      • luatsu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá