Bộ Quốc phòng cấp thẻ học nghề cho bộ đội xuất ngũ là hoạt động đảm bảo quyền lợi cơ bản của công dân đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự. Điều này cho thấy chế độ ưu đãi với công dân, tạo điều kiện cho người bộ đội có thể tìm kiếm công việc dẽ dàng hơn. Vậy pháp luật quy định thế nào về thẻ học nghề cho bộ đội xuất ngũ?
Mục lục bài viết
1. Quy định pháp luật về thẻ học nghề cho bộ đội xuất ngũ:
Tại Việt Nam thì công dân đủ điều kiện thực hiện nghĩa vụ quân sự được hiểu là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Hoạt động này bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân, khi hoàn tất khoảng thời gian này thì các cá nhân này sẽ được hưởng các chế độ khác nhau trong đó phải kể đến là chế độ đào tạo, học nghề, giải quyết việc làm. Theo quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch 04/2010/TTLT-BQP-BTC hướng dẫn về việc thực hiện chính sách hỗ trợ về việc xuất ngũ như sau:
- Chế độ được sử dụng để hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề ở trình độ trung cấp, cao đẳng:
Bộ đội xuất ngũ học nghề ở trình độ trung cấp, cao đẳng được học nghề theo cơ chế đặt hàng đối với các cơ sở dạy nghề theo quy định tại Quyết định số 39/2008/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ; được nhà nước tạo điều kiện để vay tiền phục vụ cho việc học nghề theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên.
- Công dân đã xuất ngũ còn được hỗ trợ học nghề ở trình độ sơ cấp:
+ Đối với trường hợp bộ đội xuất ngũ học nghề ở trình độ sơ cấp thì sẽ được cấp “Thẻ học nghề”, khi cầm trong tay thẻ học nghề này thì cá nhân cần sử dụng ngay trong thời hạn một năm, ước tính giá trị tối đa bằng 12 tháng tiền lương tối thiểu tại thời điểm học nghề( tuy nhiên không thể được lựa chọn để quy đổi ra tiền mà không học). Giá trị của “Thẻ học nghề” được điều chỉnh khi Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu;
+ Liên quan đến thủ tục cấp “Thẻ học nghề”: Nếu quân nhân hoàn thành chế độ phục vụ tại ngũ mà có nhu cầu và đăng ký học nghề ở trình độ sơ cấp tại đơn vị thì sẽ được cấp 01 “Thẻ học nghề” (theo mẫu số 1 đính kèm Thông tư này), mẫu thẻ này do Bộ Quốc phòng phát hành có chữ ký đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên. “Thẻ học nghề” được nộp cho cơ sở dạy nghề trong và ngoài quân đội;
+ Để đảm bảo được việc sử dụng thẻ hiệu quả nhất thì khi được cấp “Thẻ học nghề” phải được bảo quản, giữ gìn cẩn thận, nghiêm cấm hành động tẩy xóa, làm hỏng, không cho người khác mượn. Còn trong trường hợp mà bị mất phải liên hệ với cơ quan cấp thẻ để được cấp lại;
Với quy định nêu trên thì thẻ học nghề cho bộ đội xuất ngũ được cấp cho cá nhân đã xuất ngũ thì có giá trị tối đa bằng 12 tháng tiền lương tối thiểu tại thời điểm học nghề. Bên cạnh đó, thẻ học nghề cho bộ đội xuất ngũ sẽ có giá trị trong 01 năm kể từ ngày cấp thẻ.
2. Thẻ học nghề được cấp cho bộ đội xuất ngũ có được sử dụng cho mọi ngành nghề?
Có thể thấy, thẻ học nghề bộ đội xuất ngũ được cấp cho cá nhân khi đủ điều kiện nhưng không phải cơ sở đào tạo nào hay ngành nghề nào cũng có thể sử dụng thẻ này. Việc học được nghề gì còn phụ thuộc vào cơ sở day nghề trong hoặc ngoài quân đội và mong muốn đăng ký của bộ đội. Công dân có thể tham khảo một số nghề theo danh mục quy định tại Thông tư 214/2011/TT-BQP đã được liệt kê dưới đây:
ĐỊNH MỨC
CHI PHÍ ĐÀO TẠO MỘT SỐ NGHỀ TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP, SƠ CẤP NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 214/2011/TT-BQP ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
TT | Tên nghề đào tạo | Thời gian đào tạo | Trình độ | Kinh phí đào tạo |
I | CAO ĐẲNG NGHỀ | 36 tháng | Cao đẳng | 23.100.000 |
48 tháng | Cao đẳng | 30.800.000 | ||
II | TRUNG CẤP NGHỀ | 24 tháng | Trung cấp | 15.400.000 |
36 tháng | Trung cấp | 23.000.000 | ||
III | SƠ CẤP NGHỀ |
|
|
|
1 | Lái xe ôtô hạng B | 03 tháng | Sơ cấp | 8.025.000 |
2 | Lái xe ôtô hạng C | 06 tháng | Sơ cấp | 9.822.000 |
3 | Sửa chữa xe máy | 09 tháng | Sơ cấp | 7.971.000 |
4 | Sửa chữa xe máy | 06 tháng | Sơ cấp | 6.188.000 |
5 | Sửa chữa xe máy | 03 tháng | Sơ cấp | 4.312.000 |
6 | Cắt gọt kim loại | 09 tháng | Sơ cấp | 8.337.000 |
7 | Cắt gọt kim loại | 03 tháng | Sơ cấp | 5.337.000 |
8 | Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí | 09 tháng | Sơ cấp | 9.331.000 |
9 | Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí | 06 tháng | Sơ cấp | 6.142.500 |
10 | Điện công nghiệp | 09 tháng | Sơ cấp | 7.660.000 |
11 | Điện công nghiệp | 06 tháng | Sơ cấp | 6.177.000 |
12 | Điện công nghiệp | 03 tháng | Sơ cấp | 4.027.000 |
13 | Điện tử công nghiệp | 09 tháng | Sơ cấp | 8.506.500 |
14 | Điện tử công nghiệp | 06 tháng | Sơ cấp | 6.334.000 |
15 | Điện dân dụng | 10 tháng | Sơ cấp | 8.064.000 |
16 | Điện dân dụng | 06 tháng | Sơ cấp | 6.177.000 |
17 | Điện dân dụng | 03 tháng | Sơ cấp | 4.027.000 |
18 | Thợ máy tàu biển | 4.5 tháng | Sơ cấp | 8.560.000 |
19 | Thủy thủ tàu biển | 4.5 tháng | Sơ cấp | 7.650.000 |
20 | Vận hành máy công trình | 09 tháng | Sơ cấp | 9.125.000 |
21 | Vận hành máy công trình | 06 tháng | Sơ cấp | 6.314.000 |
22 | Vận hành máy công trình | 03 tháng | Sơ cấp | 3.890.000 |
23 | Vận hành máy thi công nền | 09 tháng | Sơ cấp | 9.334.000 |
24 | Vận hành máy thi công nền | 06 tháng | Sơ cấp | 6.334.000 |
25 | Vận hành cầu trục | 09 tháng | Sơ cấp | 9.749.000 |
26 | Lái xe nâng chuyển | 03 tháng | Sơ cấp | 8.827.000 |
27 | Công nghệ ôtô | 09 tháng | Sơ cấp | 7.992.000 |
28 | Công nghệ ôtô | 06 tháng | Sơ cấp | 6.188.000 |
29 | Sửa chữa hệ thống khung gầm ôtô | 04 tháng | Sơ cấp | 9.462.000 |
30 | Sửa chữa điện – điện lạnh ôtô | 04 tháng | Sơ cấp | 9.775.000 |
31 | Sửa chữa điện điều khiển ôtô | 04 tháng | Sơ cấp | 9.012.000 |
32 | Sửa chữa cơ khí động cơ | 04 tháng | Sơ cấp | 9.939.000 |
33 | Vận hành cầu trục | 10 tháng | Sơ cấp | 7.738.000 |
34 | Hàn | 09 tháng | Sơ cấp | 7.680.000 |
35 | Hàn | 06 tháng | Sơ cấp | 6.760.000 |
36 | Hàn công nghệ cao (CNC) | 03 tháng | Sơ cấp | 8.533.000 |
37 | May thời trang | 06 tháng | Sơ cấp | 6.459.000 |
38 | Bảo trì máy may | 03 tháng | Sơ cấp | 3.998.000 |
39 | Sửa chữa điện thoại di động | 05 tháng | Sơ cấp | 7.716.000 |
40 | Sửa chữa động cơ điện và thiết bị gia dụng | 03 tháng | Sơ cấp | 7.162.000 |
41 | Công nghệ thông tin | 09 tháng | Sơ cấp | 8.014.000 |
42 | Công nghệ thông tin | 06 tháng | Sơ cấp | 6.172.000 |
43 | Công nghệ thông tin | 03 tháng | Sơ cấp | 3.453.000 |
44 | Lập trình máy tính | 12 tháng | Sơ cấp | 6.459.000 |
45 | Sửa chữa lắp ráp máy tính | 04 tháng | Sơ cấp | 4.395.000 |
46 | Quản trị mạng máy tính | 04 tháng | Sơ cấp | 4.242.000 |
47 | Y tá điều dưỡng | 12 tháng | Sơ cấp | 8.910.000 |
48 | Kỹ thuật dược | 12 tháng | Sơ cấp | 8.920.000 |
49 | Kỹ thuật xây dựng | 06 tháng | Sơ cấp | 9.960.000 |
50 | Vận hành máy xây dựng | 06 tháng | Sơ cấp | 9.960.000 |
51 | Sửa chữa máy nông nghiệp | 03 tháng | Sơ cấp | 6.255.000 |
52 | Điện nước | 06 tháng | Sơ cấp | 5.400.000 |
3. Học nghề ở trình độ sơ cấp thì việc thanh quyết toán kinh phí được thực hiện như thế nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch 04/2010/TTLT-BQP-BTC thì hoạt động thanh, quyết toán đối với học nghề ở trình độ sơ cấp được quy định như sau:
- Theo quy định pháp luật thì các cơ sở dạy nghề trong và ngoài quân đội được Bộ Quốc phòng thanh toán “Thẻ học nghề” theo quy định;
- Đồng thời, “Thẻ học nghề” được sử dụng để làm căn cứ để thanh toán và là chứng từ để quyết toán của các cơ sở học nghề;
- Cá nhân đã hoàn tất thời gian phục vụ tổ quốc thì khi có nhu cầu học nghề ở trình độ sơ cấp sẽ phải nộp các loại giấy tờ cho cơ sở dạy nghề trong và ngoài quân đội làm căn cứ thanh, quyết toán gồm:
+ Quyết định xuất ngũ (bản photocopy công chứng);
+ Gửi kèm theo 01 “Thẻ học nghề” (bản gốc) đã được cấp có thẩm quyền đã cấp;
+ Cung cấp được chứng chỉ tốt nghiệp đào tạo nghề và giấy tờ tùy thân có ảnh (bản photocopy công chứng).
Như vậy, các cơ sở dạy nghề trong và ngoài quân đội có trách nhiệm trong việc tổng hợp quyết toán như các loại ngân sách nhà nước khác theo quy định. Bộ chỉ huy quân sự tỉnh sẽ thực hiện việc thanh toán cho các cơ sở dạy nghề ngoài quân đội.
Văn bản pháp luật được sử dụng:
- Thông tư liên tịch 04/2010/TTLT-BQP-BTC hướng dẫn chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề do Bộ Quốc phòng – Bộ Tài chính ban hành;
- Thông tư 214/2011/TT-BQP định mức chi phí đào tạo nghề cho bộ đội xuất ngũ
THAM KHẢO THÊM: