Chứng từ kế toán là một trong những loại tài liệu do phòng kế toán phát hành để phản ánh nghiệp vụ kinh tế và tài chính của doanh nghiệp. Dưới đây là tổng hợp quy định của pháp luật về mức phạt tiền đối với các lỗi về chứng từ kế toán.
Mục lục bài viết
1. Quy định mức phạt tiền đối với các lỗi về chứng từ kế toán:
Pháp luật hiện nay đã có mức xử phạt cụ thể đối với các đối tượng có hành vi vi phạm quy định về chứng từ kế toán. Căn cứ theo quy định tại Điều 8 của Văn bản hợp nhất số 07/VBHN-BTC năm 2022 của Bộ Tài chính nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán, kiểm toán độc lập, có thể kể đến mức xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về chứng từ kế toán cụ thể như sau:
Số thứ tự | Lỗi vi phạm về chứng từ kế toán | Mức phạt (đồng) |
1 | Mẫu chứng từ kế toán không có đầy đủ các nội dung chủ yếu theo quy định; | 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng |
2 | Tẩy xóa, có hành vi sửa chữa chứng từ kế toán; | |
3 | Ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ, ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ mực phai màu; | |
4 | Ký chứng từ kế toán bằng đóng dấu chữ ký khắc sẵn; | |
5 | Chứng từ chi tiền không ký theo từng liên; | |
6 | Lập chứng từ kế toán không đủ số liên theo quy định của mỗi loại chứng từ kế toán; | 5triệu đồng đến 10triệu |
7 | Ký chứng từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký; | |
8 | Ký chứng từ kế toán mà không đúng thẩm quyền; | |
9 | Chữ ký của một người không thống nhất hoặc có chữ kí không đúng với sổ đăng ký mẫu chữ ký; | |
10 | Chứng từ kế toán không có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ; | |
11 | Không dịch chứng từ kế toán bằng tiếng nước ngoài ra tiếng Việt theo quy định; | |
12 | Để hư hỏng, có hành vi gây mất mát tài liệu, hu hỏng hoặc mất mát đối với chứng từ kế toán đang trong quá trình sử dụng; | |
13 | Giả mạo, khai man chứng từ kế toán nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự; | 20 triệu đồng đến 30 triệu |
14 | Thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo, có hành vi trái pháp luật trong quá trình khai man chứng từ kế toán nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự; | |
15 | Lập chứng từ kế toán có nội dung các liên không giống nhau trong trường hợp phải lập chứng từ kế toán có nhiều liên cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh; | |
16 | Không lập chứng từ kế toán khi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh; | |
17 | Lập nhiều lần chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh; | |
18 | Thực hiện chi tiền khi chứng từ chi tiền chưa đáp ứng được đầy đủ điều kiện pháp luật, tức là chưa có đầy đủ chữ ký của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về kế toán. |
2. Các biện pháp khắc phục hậu quả đối với các lỗi về chứng từ kế toán:
Pháp luật hiện nay đã có những quy định cụ thể về các biện pháp khắc phục hậu quả đối với các đối tượng có hành vi vi phạm quy định về chứng từ kế toán. Theo đó thì mức mức phạt tiền được phân tích cụ thể nêu trên, căn cứ theo quy định tại Điều 5 của Văn bản hợp nhất số 07/VBHN-BTC năm 2022 của Bộ Tài chính nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán và kiểm toán độc lập, có thể kể đến một số biện pháp khắc phục hậu quả được áp dụng như sau:
– Bổ sung đầy đủ các yếu tố chưa đầy đủ của chứng từ theo quy định của pháp luật;
– Bắt buộc phải hủy toàn bộ chứng từ kế toán đối với hành vi khai man hoặc hành vi giả mạo chứng từ kế toán trái quy định của pháp luật;
– Bắt buộc phải lập đầy đủ bổ sung chứng từ khi chưa được lập trong quá trình thực hiện nghiệp vụ kinh tế và tài chính;
– Bắt buộc phải hủy toàn bộ chứng từ kế toán đã được lập nhiều lần trái quy định của pháp luật cho một nghiệp vụ kế toán hoặc tài chính phát sinh nhất định;
– Bắt buộc bổ sung đầy đủ các yếu tố chưa đầy đủ của sổ kế toán theo quy định của pháp luật;
– Bắt buộc phải sửa đổi sổ kế toán sao cho trùng khớp và phù hợp với thực tế trong trường hợp có hành vi không cung cấp hoặc không có chứng từ kế toán chứng minh cho các thông tin số liệu được ghi nhận trên sổ kế toán hoặc chứng minh cho các số liệu trên sổ kế toán không đúng và không trùng khớp với chứng từ kế toán;
– Bắt buộc sửa chữa sổ kế toán sao cho trùng khớp đúng với thực tế trong trường hợp thông tin và số liệu ghi trên sổ kế toán của năm đó thực hiện không kể tiếp thông tin và số liệu được ghi nhận trên sổ kế toán của năm trước liền kề;
– Bắt buộc phải bổ sung đầy đủ vào sổ kế toán đối với các hành vi để ngoài sổ kế toán tài sản và nợ cần phải trả của các đơn vị và doanh nghiệp;
– Bắt buộc khôi phục lại sổ kế toán trong trường hợp bị mất trái quy định của pháp luật hoặc bị hủy trái quy định của pháp luật, bắt buộc phải nộp và công khai báo cáo kiểm toán với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đính kèm báo cáo tài chính;
– Bắt buộc lập báo cáo tài chính và trình bày báo cáo tài chính theo đúng quy định của pháp luật và phù hợp với chế độ kế toán, phù hợp với chuẩn mực kế toán;
– Bắt buộc phải cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn trong chứng từ kế toán;
– Bổ nhiệm hoặc thuê người làm kế toán, bổ nhiệm hoặc thuê người làm kế toán trưởng, phụ trách kế toán khi có đầy đủ tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định của pháp luật;
– Bắt buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do hành vi vi phạm quy định của pháp luật hành chính mà có.
3. Thời hiệu xử phạt đối với các lỗi về chứng từ kế toán:
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 của Văn bản hợp nhất số 07/VBHN-BTC năm 2022 của Bộ Tài chính nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán, kiểm toán độc lập, có quy định về thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm về chứng từ kế toán. Theo đó thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán hiện nay được xác định là 02 năm. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán độc lập được xác định là 01 năm theo quy định của pháp luật. Đồng thời thì thời điểm để sử dụng tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán và kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật được xác định cụ thể như sau:
– Đối với hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc thì thời hiệu được sử dụng để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán sẽ được tính kể từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm;
– Đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán đang được thực hiện thì thôi Hiệu được sử dụng để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính sẽ được xác định là thời điểm phát hiện ra hành vi vi phạm;
– Đối với hành vi vi phạm về kế toán và kiểm toán độc lập theo Văn bản hợp nhất số 07/VBHN-BTC năm 2022 của Bộ Tài chính nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán, kiểm toán độc lập, thì thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm hành chính được sử dụng để tính thời hiệu xử phạt được xác định là thời điểm mà các tổ chức và cá nhân thực hiện xong quy trình nghiệp vụ và thực hiện xong yêu cầu công việc theo quy định của pháp luật về kế toán và kiểm toán độc lập, hoặc thời hiệu mà các tổ chức và cá nhân chấm dứt hành vi vi phạm để thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về kế toán và kiểm toán độc lập.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Văn bản hợp nhất số 07/VBHN-BTC năm 2022 của Bộ Tài chính nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán, kiểm toán độc lập.