Hiện nay đã có quy định cụ thể về tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa đối với các hợp đồng bảo hiểm thuộc bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe. Dưới đây là quy định mới nhất về mức hoa hồng đại lý bảo hiểm.
Mục lục bài viết
1. Quy định mới nhất về mức hoa hồng đại lý bảo hiểm:
Trước hết, căn cứ theo quy định tại Điều 124 của Luật kinh doanh bảo hiểm năm 2022 có quy định về đại lý bảo hiểm. Theo đó, đại lý bảo hiểm và các tổ chức và cá nhân được doanh nghiệp bảo hiểm hoặc chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, các tổ chức tương hỗ cung cấp dịch vụ bảo hiểm vi mô tiến hành hoạt động uỷ quyền dựa trên cơ sở hợp đồng đại lý bảo hiểm, từ đó thực hiện các hoạt động đại lý bảo hiểm trên thực tế. Pháp luật hiện nay cũng đã có những quy định cụ thể về hoa hồng đại lý bảo hiểm. Căn cứ theo quy định tại Điều 51 của Thông tư 67/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Nghị định 46/2023/NĐ-CP ngày 01/7/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, có quy định về hoa hồng đại lý bảo hiểm như sau:
Thứ nhất, tỷ lệ hoa hồng tối đa đối với các hợp đồng bảo hiểm phi nhân thọ được quy định như sau:
Số thứ tự | Nghiệp vụ bảo hiểm | Tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa (%) |
1 | Bảo hiểm tài sản | 5 |
2 | Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển | 10 |
3 | Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự chủ tàu đối với tàu biển | 5 |
4 | Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự chủ tàu (trừ tàu biển) | 15 |
5 | Bảo hiểm trách nhiệm | 5 |
6 | Bảo hiểm hàng không | 0,5 |
7 | Bảo hiểm xe cơ giới (trừ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới) | 10 |
8 | Bảo hiểm cháy, nổ | 10 |
9 | Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính | 10 |
10 | Bảo hiểm thiệt hại khác | 10 |
11 | Bảo hiểm nông nghiệp | 20 |
12 | Bảo hiểm bảo lãnh | 10 |
Thứ hai, tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa đối với bảo hiểm bắt buộc được quy định như sau:
Số thứ tự | Bảo hiểm bắt buộc | Tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa (%) |
1 | Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe ô tô | 5 |
2 | Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe mô tô, xe máy | 20 |
3 | Bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc | 5 |
4 | Bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng | 5 |
5 | Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng | 5 |
6 | Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba trong hoạt động đầu tư xây dựng | 5 |
7 | Bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động thi công trên công trường | 5 |
Thứ hai, tỷ lệ hoa hồng tối đa đối với các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ được quy định như sau:
– Đối với các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cá nhân, trong trường hợp các hợp đồng bảo hiểm phát hành trước ngày 01 tháng 07 năm 2024, tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa theo bảng sau:
Nghiệp vụ bảo hiểm | Tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa (%) | |||
Phương thức nộp phí định kỳ | Phương thức nộp phí 1 lần | |||
Năm hợp đồng thứ nhất | Năm hợp đồng thứ hai | Các năm hợp đồng tiếp theo | ||
1. Bảo hiểm tử kỳ | 40 | 20 | 15 | 15 |
2. Bảo hiểm sinh kỳ – Thời hạn bảo hiểm từ 10 năm trở xuống | 15 | 10 | 5 | 5 |
– Thời hạn bảo hiểm trên 10 năm | 20 | 10 | 5 | 5 |
3. Bảo hiểm hỗn hợp: – Thời hạn bảo hiểm từ 10 năm trở xuống | 25 | 7 | 5 | 5 |
– Thời hạn bảo hiểm trên 10 năm | 40 | 10 | 10 | 7 |
4. Bảo hiểm trọn đời | 30 | 20 | 15 | 10 |
5. Bảo hiểm trả tiền định kỳ | 25 | 10 | 7 | 7 |
6. Bảo hiểm liên kết chung Từ 10 năm trở xuống Trên 10 năm | 25 40 | 7 10 | 5 10 | 5 7 |
7. Bảo hiểm liên kết đơn vị | 40 | 10 | 10 | 7 |
– Đối với các hợp đồng bảo hiểm phát hành kể từ giai đoạn ngày 01 tháng 07 năm 2024, tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa thực hiện như sau:
+ Đối với các hợp đồng bảo hiểm có thời hạn từ 01 năm trở xuống vàcác hợp đồng bảo hiểm có thời hạn 01 năm tái tục hàng năm: 20%
+ Đối với các hợp đồng bảo hiểm trên 01 năm được xác định như sau:
Nghiệp vụ bảo hiểm | Tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa (%) | |||
Phương thức nộp phí định kỳ | Phương thức nộp phí 1 lần | |||
Năm hợp đồng thứ nhất | Năm hợp đồng thứ hai | Các năm hợp đồng tiếp theo | ||
1. Bảo hiểm tử kỳ, Bảo hiểm trọn đời | 40 | 20 | 15 | 15 |
2. Bảo hiểm sinh kỳ, Bảo hiểm trả tiền định kỳ, Bảo hiểm hỗn hợp: – Thời hạn bảo hiểm từ 10 năm trở xuống – Thời hạn bảo hiểm trên 10 năm | 25 30 | 7 20 | 5 10 | 5 7 |
3. Bảo hiểm liên kết chung, Bảo hiểm liên kết đơn vị | 30 | 20 | 10 | 7 |
+ Đối với hoa hồng đại lý bảo hiểm trong trường hợp hợp đồng bảo hiểm hưu trí: 3% tổng phí bảo hiểm.
2. Quy định về thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm và các quyền lợi khác theo thỏa thuận tại hợp đồng đại lý bảo hiểm:
Căn cứ theo quy định tại Điều 52 của Thông tư 67/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Nghị định 46/2023/NĐ-CP ngày 01/7/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, có quy định về vấn đề thường và hỗ trợ đại lý bảo hiểm, kèm theo các quyền lợi khác phù hợp với thỏa thuận tại hợp đồng đại lý bảo hiểm. Cụ thể như sau:
– Các khoản thưởng và hỗ trợ đại lý bảo hiểm, kèm theo các quyền lợi khác theo thỏa thuận được quy định tại hợp đồng đại lý bảo hiểm của các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài sẽ được thực hiện như sau:
+ Đối với bảo hiểm sức khỏe, tổng các khoản chi thưởng và hỗ trợ, kèm theo các khoản quyền lợi khác của các đại lý bảo hiểm sẽ không được vượt quá 100% hoa hồng đại lý bảo hiểm của tất cả các hợp đồng bảo hiểm thuộc lĩnh vực bảo hiểm sức khỏe đã khai thác trong năm tài chính;
+ Đối với bảo hiểm phi nhân thọ, tổng các khoản chi trả cho vấn đề thường, hỗ trợ, kèm theo các bản quyền lợi khác của các đại lý bảo hiểm sẽ không được vượt quá 50% hoa hồng đại lý bảo hiểm của tất cả các hợp đồng bảo hiểm thuộc lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ đã khai thác trong năm tài chính.
– Các khoản thường, hỗ trợ đại lý bảo hiểm, kèm theo các quyền lợi khác phù hợp với thỏa thuận được quy định tại các hợp đồng đại lý bảo hiểm của các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe sẽ được thực hiện như sau:
+ Đối với các đại lý thực hiện hoạt động khai thác mới, tổng các khoản thưởng và hỗ trợ đại lý bảo hiểm, kèm theo các khoản lợi ích khác của đại lý bảo hiểm trong mỗi năm tài chính sẽ được xác định không vượt quá tổng giá trị của 20% phí bảo hiểm thực tế thu được từ các hợp đồng bảo hiểm có thời gian từ 01 năm trở xuống và 01 năm tái tục hằng năm, và 30% phí bảo hiểm khai thác đầu năm thực tế thu được đối với các loại hợp đồng bảo hiểm có thời hạn trên 01 năm;
+ Đối với các đại lý thực hiện hoạt động chăm sóc hợp đồng bảo hiểm tái tục có thời hạn trên 01 năm, theo quy định của pháp luật tổng các khoản thưởng và hỗ trợ đại lý bảo hiểm, kèm theo các khoản lợi ích khác cho mỗi năm tài chính theo quy định của pháp luật sẽ không được vượt quá 7% phí bảo hiểm tái tục thực tế thu được trong năm.
– Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ đang thực hiện hoạt động chi trả các khoản thường, hỗ trợ đại lý bảo hiểm kèm theo các khoản quyền lợi khác cho các đại lý bảo hiểm cao hơn so với tỷ lệ quy định theo như phân tích nêu trên sẽ có trách nhiệm kiểm soát, xây dựng lộ trình, xây dựng phương án giảm tỷ lệ chi trả cho các khoản theo từng năm tài chính, hoàn thành việc thực hiện phương án chậm nhất đến giai đoạn ngày 31 tháng 12 năm 2025.
3. Điều kiện hoạt động kinh doanh đại lý bảo hiểm:
Điều kiện hoạt động đại lý bảo hiểm hiện nay đang được quy định tại Điều 125 của Luật kinh doanh bảo hiểm năm 2022. Theo đó, cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm cần phải đáp ứng được đầy đủ các điều kiện sau đây:
– Là công dân mang quốc tịch của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thường trú trên lãnh thổ Việt Nam;
– Cá nhân đó phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật;
– Cá nhân có chứng chỉ đại lý bảo hiểm phù hợp với quy định tại Điều 130 của Luật kinh doanh bảo hiểm năm 2022.
Bên cạnh đó, tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm cần phải đáp ứng được các điều kiện như sau:
– Được thành lập và hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
– Đã tiến hành hoạt động đăng ký là người kinh doanh trong lĩnh vực đại lý bảo hiểm phù hợp với quy định của pháp luật về doanh nghiệp. Đối với các tổ chức hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì cần phải có giấy phép và chứng nhận kinh doanh được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền, trong đó có nội dung hoạt động đại lý bảo hiểm;
– Có nhân viên trực tiếp thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đáp ứng được đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm;
– Điều kiện về nhân sự và các điều kiện khác phù hợp với quy định của pháp luật.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022;
– Thông tư 67/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Nghị định 46/2023/NĐ-CP ngày 01/7/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm;
– Nghị định 46/2023/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm.