Hộ chiếu là một trong những giấy tờ rất quan trọng hiện nay của công dân để nhằm mục đích chứng minh bắt buộc cho phép người dân có thể xuất cảnh ra nước ngoài và được quyền nhập cảnh trở lại đất nước của mình sau khi chuyến đi kết thúc. Do đó, các quy định về chụp ảnh hộ chiếu thế nào? Ảnh nền trắng hay nền xanh?
Mục lục bài viết
1. Chụp ảnh hộ chiếu nền trắng hay nền xanh?
Hộ chiếu hay còn gọi là Passport, được hiểu là một loại giấy tờ chứng minh bắt buộc cho phép người dân có thể xuất cảnh ra nước ngoài và được quyền nhập cảnh trở lại đất nước của mình sau khi chuyến đi kết thúc. Nếu như không có hộ chiếu thì không thể thực hiện việc xuất nhập cảnh qua nước ngoài.
Căn cứ vào mẫu Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước dành cho người từ 14 tuổi trở lên (Mẫu TK01) và mẫu Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước dành cho người chưa đủ 14 tuổi (Mẫu TK01a) đề yêu cầu về ảnh chụp như sau:
– Ảnh chụp phải là ảnh mới không quá 06 tháng.
– Kích cỡ ảnh: 4cmx6cm.
– Yêu cầu: mặt phải nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự.
– Phông nền ảnh: nền trắng.
Đồng thời, Bộ Ngoại giao có ban hành công văn số 696/BNG-LS quy định như sau:
– Thời gian của ảnh chụp: trong 6 tháng gần nhất, mặc thường phục.
– Kích cỡ ảnh: 4X6cm, bề ngang ảnh 35-40mm.
– Đầu và vai thẳng để khuôn mặt chiếm 70-80% ảnh, chất lượng ảnh sắc nét và rõ ràng, không có vết mực và nếp gấp, chụp trên nền trắng, có độ sáng và độ tương phản thích hợp, ảnh được in trên giấy có chất lượng tốt và độ phân giải cao, không nộp ảnh scan.
– Đối với người đeo kính khi chụp ảnh thì không được để ánh đèn phản chiếu lên mắt kính, không đeo kính màu, gọng của kính không quá dày.
– Ảnh có màu sắc trung tính, mắt mở, không bị đỏ, không để tóc xõa trước mặt, ảnh nhìn thẳng, không nhìn nghiêng sang hai bên, không cười khi chụp ảnh.
– Lưu ý: Ảnh chụp có mũ và khăn sẽ không được chấp nhận.
– Trường hợp là trẻ em thì ảnh chụp một mình, không có ghế sau lưng.
Do đó, theo các yêu cầu trên thì ảnh chụp hộ chiếu phải là nền trắng mới đúng quy định.
2. Hồ sơ, thủ tục để cấp hộ chiếu:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Hồ sơ xin cấp hộ chiếu phổ thông trong nước bao gồm:
– Tờ khai cấp hộ chiếu (theo mẫu).
– 02 ảnh chân dung.
– Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất còn giá trị sử dụng (áp dụng với người đã cấp hộ chiếu).
Nếu như hộ chiếu còn giá trị sử dụng mà bị mất thì phải có đơn báo mất.
– Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi chưa được cấp mã số định danh cá nhân (bản sao).
– Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi: cần có giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp (bản sao).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Sau khi chuẩn bị đủ hồ sơ như trên, cá nhân nộp hồ sơ đến Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.
Lưu ý: Nếu thuộc một số trường hợp dưới đây thì có thể nộp hồ sơ tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an:
+ Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết.
+ Có
+ Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.
+ Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:
– Sau khi nhận được đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiếp nhận và đối chiếu với các thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
– Thực hiện chụp ảnh, thu thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu.
– Thực hiện cấp giấy hẹn trả kết quả.
– Thời gian giải quyết: 08 ngày làm việc tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
3. Mẫu Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước:
(1) Đối với người từ 14 tuổi trở lên (Mẫu TK01):
Mẫu TK01 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỜ KHAI Đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước dành cho người từ 14 tuổi trở lên | Ảnh (1) |
1. Họ ……… Chữ đệm và tên ………(2) 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày ….. tháng ….. năm ……. Nơi sinh (tỉnh, thành phố) (3) ………
4. Số CCCD/CMND | Ngày cấp …./…../…… |
5. Dân tộc ……6. Tôn giáo …..7. Số điện thoại ………
8. Địa chỉ đăng ký thường trú …….
9. Địa chỉ đăng ký tạm trú ……….
10. Nghề nghiệp……… 11. Tên và địa chỉ cơ quan (nếu có)………..
12. Cha: họ và tên ……… sinh ngày …./…/….
Mẹ: họ và tên ……… sinh ngày …./…/….
Vợ /chồng: họ và tên ………. sinh ngày …./…/….
13. Hộ chiếu phổ thông lần gần nhất (nếu có) số ……… cấp ngày …./…/….
14. Nội dung đề nghị (4) ……
Cấp hộ chiếu có gắn chip điện tử □ | Cấp hộ chiếu không gắn chip điện tử □ |
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật./. |
Ảnh (1) | Chú thích: (1) Ảnh mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng. (2) Họ, chữ đệm và tên viết bằng chữ in hoa. (3) Nếu sinh ra ở nước ngoài thì ghi tên quốc gia. (4) Ghi cụ thể: cấp hộ chiếu lần đầu hoặc cấp lại hộ chiếu; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do). Đề nghị cấp hộ chiếu có (hoặc không) gắn chíp điện tử thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng. (5) Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp khai, ký thay. |
(2) Đối với người chưa đủ 14 tuổi (Mẫu TK01a):
Mẫu TK01a |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỜ KHAI Đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước dành cho người chưa đủ 14 tuổi | Ảnh (1) |
A. Thông tin người đại diện hợp pháp:
1. Họ và tên(2) ………
2. Sinh ngày …….. tháng …….. năm ………….. 3. Giới tính: Nam □ Nữ □
4. Số CCCD/CMND | Ngày cấp …./…../…… |
5. Địa chỉ thường trú ……..
6. Số điện thoại ………
7. Quan hệ với người chưa đủ 14 tuổi đề nghị cấp hộ chiếu: ………..
B. Thông tin về người chưa đủ 14 tuổi đề nghị cấp hộ chiếu:
1. Họ …… Chữ đệm và tên ……… (2) 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày …… tháng …. năm ….. Nơi sinh (tỉnh, thành phố)(3) ………
4. Số định danh cá nhân |
5. Quốc tịch ………. 6. Dân tộc …… 7. Tôn giáo ……….
8. Địa chỉ đăng ký thường trú ……….
9. Địa chỉ đăng ký tạm trú………..
10. Cha: họ và tên ……… sinh ngày …./…/….
Mẹ: họ và tên ……… sinh ngày …./…/….
11. Hộ chiếu phổ thông lần gần nhất (nếu có) số ……… cấp ngày …./…/….
12. Nội dung đề nghị (4) ………
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật./. |
Ảnh (1) | Chú thích: (1) Ảnh của người dưới 14 tuổi đề nghị cấp hộ chiếu, chụp không quá 06 tháng cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng. (2) Họ, chữ đệm và tên viết bằng chữ in hoa. (3) Nếu sinh ra ở nước ngoài thì ghi tên quốc gia. (4) Ghi cụ thể: cấp hộ chiếu lần đầu hoặc cấp lại hộ chiếu; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do). |
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Văn bản hợp nhất số 29/VBHN-VPQH Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
THAM KHẢO THÊM: