Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp

Văn bản pháp luật

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp

  • 18/01/202018/01/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    18/01/2020
    Văn bản pháp luật
    0

    Ban hành kèm theo Thông tư 47/2011/TT-BTNMT: QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.

    QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

    VỀ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP

    National Technical Regulation on Industrial Wastewater

    1. QUY ĐỊNH CHUNG

    1.1. Phạm vi điều chỉnh

    Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải.

    1.2. Đối tượng áp dụng

    1.2.1. Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xả nước thải công nghiệp ra nguồn tiếp nhận nước thải.

    1.2.2. Nước thải công nghiệp của một số ngành đặc thù được áp dụng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia riêng.

    1.2.3. Nước thải công nghiệp xả vào hệ thống thu gom của nhà máy xử lý nước thải tập trung tuân thủ theo quy định của đơn vị quản lý và vận hành nhà máy xử lý nước thải tập trung.

    1.3. Giải thích thuật ngữ

    Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

    1.3.1. Nước thải công nghiệp là nước thải phát sinh từ quá trình công nghệ của cơ sở sản xuất, dịch vụ công nghiệp (sau đây gọi chung l à cơ sở công nghiệp), từ nhà máy xử lý nước thải tập trung có đấu nối nước thải của cơ sở công nghiệp.

    1.3.2. Nguồn tiếp nhận nước thải là: hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư; sông, suối, khe, rạch; kênh, mương; hồ, ao, đầm; vùng nước biển ven bờ có mục đích sử dụng xác định.

    2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

    2.1. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận nước thải

    2.1.1. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận nước thải được tính toán như sau:

    Cmax = C x Kq x Kf

    Trong đó:

    – Cmax là giá trị tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong n ước thải công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận nước thải.

    – C là giá trị của thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp quy định tại Bảng 1 ;

    – Kq là hệ số nguồn tiếp nhận nước thải quy định tại mục 2.3 ứng với lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch; kênh, mương; dung tích của hồ, ao, đầm; mục đích sử dụng của vùng nước biển ven bờ;

    – Kf là hệ số lưu lượng nguồn thải quy định tại mục 2.4 ứng với tổng lưu lượng nước thải của các cơ sở công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận nước thải;

    -Áp dụng giá trị tối đa cho phép Cmax = C (không áp dụng hệ số Kq và Kf) đối với các thông số: nhiệt độ, màu, pH, coliform, Tổng hoạt độ phóng xạ α, Tổng hoạt độ phóng xạ β.

    -Nước thải công nghiệp xả vào hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư chưa có nhà máy xử lý nước thải tập trung thì áp dụng giá trị Cmax = C quy định tại cột B Bảng

    2.2.  Giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp được quy định tại Bảng 1

     Bảng 1: Giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp

     

    TT Thông số Đơn vị Giá trị C
    A B
    1 Nhiệt độ oC 40 40
    2 Màu Pt/Co 50 150
    3 pH – 6 đến 9 5,5 đến 9
    4 BOD5 (20oC) mg/l 30 50
    5 COD mg/l 75 150
    6 Chất rắn lơ lửng mg/l 50 100
    7 Asen mg/l 0,05 0,1
    8 Thuỷ ngân mg/l 0,005 0,01
    9 Chì mg/l 0,1 0,5
    10 Cadimi mg/l 0,05 0,1
    11 Crom (VI) mg/l 0,05 0,1
    12 Crom (III) mg/l 0,2 1
    13 Đồng mg/l 2 2
    14 Kẽm mg/l 3 3
    15 Niken mg/l 0,2 0,5
    16 Mangan mg/l 0,5 1
    17 Sắt mg/l 1 5
    18 Tổng xianua mg/l 0,07 0,1
    19 Tổng phenol mg/l 0,1 0,5
    20 Tổng dầu mỡ khoán g mg/l 5 10
    21 Sunfua mg/l 0,2 0,5
    22 Florua mg/l 5 10
    23 Amoni (tính theo N) mg/l 5 10
    24 Tổng nitơ mg/l 20 40
    25 Tổng phốt pho (tính theo P ) mg/l 4 6
    26 Clorua

    (không áp dụng khi xả vào nguồn nước mặn, nước lợ)

    mg/l 500 1000
    27 Clo dư mg/l 1 2
    28 Tổng hoá chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ mg/l 0,05 0,1
    29 Tổng hoá chất bảo vệ thực vật phốt pho hữu cơ mg/l 0,3 1
    30 Tổng PCB mg/l 0,003 0,01
    31 Coliform vi khuẩn/100ml 3000 5000
    32 Tổng hoạt độ phóng xạ α Bq/l 0,1 0,1
    33 Tổng hoạt độ phóng xạ β Bq/l 1,0 1,0

     Cột A Bảng 1 quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt;

    Cột B Bảng 1 quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt;

    Mục đích sử dụng của nguồn tiếp nhận nước thải được xác định tại khu vực tiếp nhận nước thải.

    – Hệ số nguồn tiếp nhận nước thải Kq

    Hệ số Kq ứng với l ưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch; kênh, mương được quy định tại Bảng 2 dưới đây:

    Bảng 2: Hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải

     

    Lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải (Q)

     

    Đơn vị tính: mét khối/giây (m 3/s)

    Hệ số Kq
    Q ≤ 50 0,9
    50 < Q ≤ 200 1
    200 < Q ≤ 500 1,1
    Q > 500 1,2

     Q được tính theo giá trị trung bình lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí tượng Thuỷ văn).

    Hệ số Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao, đầm được quy định tại Bảng 3 dưới đây:

    Bảng 3: Hệ số Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải

    Dung tích nguồn tiếp nhận nước thải (V)

    Đơn vị tính: mét khối (m3)

    Hệ số Kq
    V ≤ 10 x 106 0,6
    10 x 106 < V ≤ 100 x 106 0,8
    V > 100 x 106 1,0

     

    V được tính theo giá trị trung bình dung tích của hồ, ao, đầm tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí tượng Thuỷ văn).

    – Khi nguồn tiếpnhận nước thải không có số liệu về lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch, kênh, mương thì áp dụng Kq = 0,9; hồ, ao, đầm không có số liệu về dung tích thì áp dụng Kết quả = 0,6.

    – Hệ số Kq đối với nguồn tiếp nhận nước thải là vùng nước biển ven bờ, đầm phá nước mặn và nước lợ ven biển.

    Vùng nước biển ven bờ dùng cho mục đích bảo vệ thuỷ sinh, thể thao v à giải trí dưới nước,

    đầm phá nước mặn và nước lợ ven biển áp dụng Kq = 1.

    Vùng nước biển ven bờ không dùng cho mục đích bảo vệ thuỷ sinh, thể thao hoặc giải trí dưới nước áp dụng Kq = 1,3.

    Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf

    Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf được quy định tại Bảng 4 dưới đây:

    Bảng 4: Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf

     

    Lưu lượng nguồn thải (F)

    Đơn vị tính: mét khối/ng ày đêm (m3/24h)

    Hệ số Kf
    F ≤ 50 1,2
    50 < F ≤ 500 1,1
    500 < F ≤ 5.000 1,0
    F > 5.000 0,9

     

    Lưu lượng nguồn thải F được tính theo lưu lượng thải lớn nhất nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Cam kết bảo vệ môi trường hoặc Đề án bảo vệ môi trường.

    quy-chuan-ky-thuat-qu%C3%B3c-gia-ve-nuoc-tahi-cong-nghiep

    >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568   

    1.  PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH

    – Lấy mẫu để xác định chất lượng nước thải áp dụng theo hướng dẫn của các tiêu chuẩn quốc gia sau đây :

    TCVN 6663-1:2011 (ISO 5667-1:2006) – Chất lượng nước – Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu;

    TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3: 2003) – Chất lượng nước – Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu;

    TCVN 5999:1995 (ISO 5667 -10: 1992) – Chất lượng nước – Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu nước thải.

    1.2.  Phương pháp xác định giá trị các thông số kiểm soát ô nhiễm trong nước thải công nghiệp thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế sau đây:

     – TCVN 4557:1988 Chất lượng nước – Phương pháp xác định nhiệt độ;

    – TCVN 6492:2011 (ISO 10523:2008) Chất lượng nước – Xác định pH ;

    – TCVN 6185:2008 – Chất lượng nước – Kiểm tra và xác định màu sắc;

    – TCVN 6001-1:2008 (ISO 5815-1:2003), Chất lượng nước – Xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau n ngày (BODn) – Phần 1: Phương pháp pha loãng và cấy có bổ sung allylthiourea ;

    – TCVN 6001-2:2008 (ISO 5815-2:2003), Chất lượng nước – Xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau n ngày (BODn) – Phần 2: Phương pháp dùng cho mẫu không pha loãng;

    – TCVN 6491:1999 (ISO 6060:1989) Chất lượng nước – Xác định nhu cầu oxy hoá học (COD) ;

    – TCVN 6625:2000 (ISO 11923:1997) Chất lượng nước – Xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc qua cái lọc sợi thuỷ tinh;

    – TCVN 6626:2000 Chất lượng nước – Xác định asen – Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử (kỹ thuật hydro);

    – TCVN 7877:2008 (ISO 5666:1999) Chất lượng nước – Xác định thuỷ ngân;

    – TCVN 6193:1996 Chất lượng nước – Xác định coban, niken, đồng, kẽm, cadimi và chì. Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa;

    – TCVN 6222:2008 Chất lượng nước – Xác định crom – Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử;

    – TCVN 6658:2000 Chất lượng nước – Xác định crom hóa trị sáu – Phương pháp trắc quang dùng 1,5 – diphenylcacbazid ;

    – TCVN 6002:1995 Chất lượng nước – Xác định mangan – Phương pháp trắc quang dùng formaldoxim;

    – TCVN 6177:1996 Chất lượng nước – Xác định sắt bằng phương pháp trắc phổ dùng thuốc thử 1,10- phenantrolin;

    – TCVN 6665:2011 (ISO 11885:2007) Chất lượng nước- Xác định nguyên tố chọn lọc bằng phổ phát xạ quang Plasma cặp cảm ứng ( ICP-OES) ;

    – TCVN 6181:1996 (ISO 6703 -1:1984) Chất lượng nước – Xác định xianua tổng;

    – TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304 -1:2007) Chất lượng nước – Xác định các anion hòa tan bằng phương pháp sắc kí lỏng ion – Phần 1: Xác định bromua, clorua, florua, nitrat, nitrit, phosphat và sunphat hòa tan;

    – TCVN 6216:1996 (ISO 6439:1990) Chất lượng nước – Xác định chỉ số phenol – Phương pháp trắc phổ dùng 4-aminoantipyrin sau khi chưng cất;

    – TCVN 6199-1:1995 (ISO 8165/1:1992) Chất lượng nước- Xác định các phenol đơn hoá trị lựa chọn. Phần 1: Phương pháp sắc ký khí sau khi làm giàu bằng chiết;

    – CVN 5070:1995 Chất lượng nước – Phương pháp khối lượng xác định dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ;

    – TCVN 7875:2008 Nước – Xác định dầu và mỡ – Phương pháp chiếu hồng ngoại;

    – TCVN 6637:2000 (ISO 10530:1992) Chất lượng nước-Xác định sunfua hoà tan- Phương pháp đo quang dùng metylen xanh ;

    – TCVN 5988:1995 (ISO 5664:1984) Chất lượng nước – Xác định amoni – Phương pháp chưng cất và chuẩn độ;

    – TCVN 6620:2000 Chất lượng nước – Xác định amoni – Phương pháp điện thế;

    – TCVN 6638:2000 Chất lượng nước – Xác định nitơ – Vô cơ hóa xúc tác sau khi khử bằng hợp kim Devarda;

    – TCVN 6202:2008 (ISO 6878:2004) Chất lượng nước – Xác định phôt pho – Phương pháp

    đo phổ dùng amoni molipdat ;

    – TCVN 8775:2011 Chất lượng nước – Xác định coliform tổng số – Kỹ thuật màng lọc;

    – TCVN 6187-1:2009 (ISO 9308-1: 2000) Chất lượng nước – Phát hiện và đếm escherichia coli và vi khuẩn coliform. Phần 1: Phương pháp lọc màng;

    – TCVN 6187-2:1996 (ISO 9308 -2:1990(E)) Chất lượng nước – Phát hiện và đếm vi khuẩn coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt và escherichia coli giả định. Phần 2: Phương pháp nhiều ống (số có xác suất cao nhất);

    – TCVN 6225-3:2011 (ISO 7393-3:1990) Chất lượng nước – Xác định clo tự do và clo tổng số. Phần 3 – Phương pháp chuẩn độ iot xác định clo tổng số ;

    – TCVN 7876:2008 Nước – Xác định hàm lượng thuốc trừ sâu clo hữu cơ – Phương pháp sắc ký khí chiết lỏng-lỏng;

    – TCVN 8062:2009 Xác định hợp chất phospho hữu cơ bằng sắc ký khí – Kỹ thuật cột mao quản;

    – TCVN 6053:2011 Chất lượng nước – Đo tổng hoạt độ phóng xạ anpha trong nước không mặn – Phương pháp nguồn dày;

    – TCVN 6219:2011 Chất lượng nước – Đo tổng hoạt độ phóng xạ beta trong nước không mặn.

     

    Tải văn bản tại đây

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Cho nước thải vào đồ uống

    Giấy phép sả nước thải ra môi trường

    Nước thải

    Quy chuẩn

    Quy chuẩn kỹ thuật

    Sả nước thải ra môi trường

    Xả nước thải vào công trình thủy lợi phạt bao nhiêu tiền


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, khí thải

    Đối tượng phải nộp phí bảo vệ môi trường? Quy định về mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải? Quy định về mức phí bảo vệ môi trường đối với khí thải? Không đóng phí bảo vệ môi trường bị xử lý như thế nào?

    Quản lý nước thải là gì? Quản lý và xử lý nước thải?

    Quản lý nước thải là gì? Quản lý và xử lý nước thải?

    Quy định về các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường

    Khái quát về các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường? Quy định của pháp luật về các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường?

    Mẫu đăng ký kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia chi tiết nhất

    Mẫu đăng ký kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia là gì? Mẫu đăng ký kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia? Hướng dẫn làm Mẫu đăng ký kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia? Một số quy định của pháp luật về kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia?

    Hành vi xả nước thải sang nhà hàng xóm bị xử lý như thế nào?

    Hành vi xả nước thải sang nhà hàng xóm bị xử lý như thế nào? Tội gây ô nhiễm môi trường?

    Mẫu đơn xin dẫn nước thải nhà xưởng ra kênh và hướng dẫn viết đơn chi tiết nhất

    Mẫu đơn xin dẫn nước thải nhà xưởng ra kênh là gì? Đơn xin dẫn nước thải nhà xưởng ra kênh? Hướng dẫn soạn đơn xin dẫn nước thải nhà xưởng ra kênh? Quy định pháp luật về thoát nước và xử lý nước thải?

    Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước và hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất

    Đơn đề nghị cấp phép xả nước thải vào nguồn nước là gì? Mẫu đơn đề nghị cấp phép xả nước thải vào nguồn nước mới nhất? Hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất mẫu đơn đề nghị cấp phép xả nước thải vào nguồn nước? Các vấn đề pháp lý về xả nước thải vào nguồn nước?

    Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước mới nhất

    Đơn đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước là gì và làm gì? Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xả nước thải? Hướng dẫn viết đơn đề nghị cấp giấy phép xả thải vào nguồn nước? Quy định về hoạt động cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước?

    Mẫu biên bản họp hội đồng thẩm tra dự thảo quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia mới nhất

    Mẫu biên bản họp hội đồng thẩm tra dự thảo quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia là gì? Mẫu biên bản họp hội đồng thẩm tra dự thảo quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia? Hướng dẫn làm biên bản? Thông tin pháp lý liên quan?

    Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép xả nước thải vào nguồn nước

    Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép xả nước thải vào nguồn nước là gì? Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép xả nước thải vào nguồn nước? Hướng dẫn viết đơn? Thủ tục làm đơn?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ