Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 17:2018/BXD về Xây dựng và lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời. Quy định chung. Quy định kỹ thuật. Quy định về quản lý
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG VÀ LẮP ĐẶT PHƯƠNG TIỆN QUẢNG CÁO NGOÀI TRỜI
National technical regulations on the construction and installation of outdoor advertising facilities
Lời nói đầu
QCVN 17:2018/BXD do Viện Kiến trúc quốc gia biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 04 /TT-BXD ngày 20 tháng 5 năm 2018.
QCVN 17:2018/BXD thay thế cho QCVN 17:2013/BXD ban hành kèm theo
Mục lục
1 QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm vi điều chỉnh
1.2 Đối tượng áp dụng
1.3 Tài liệu viện dẫn
1.4 Giải thích từ ngữ
2 QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1 Nguyên tắc xây dựng, lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời
2.1.1 Nguyên tắc chung
2.1.2 Kết cấu
2.1.3 Vật liệu
2.1.4 Chiếu sáng – Cấp điện – Chống sét
2.1.5 An toàn cháy
2.2 Quy định cụ thể
2.2.1 Đối với bảng quảng cáo, hộp đèn
2.2.2 Đối với màn hình chuyên quảng cáo đặt ngoài trời
2.2.3 Đối với biển hiệu
2.2.4 Đối với các phương tiện quảng cáo dạng chữ, hình, biểu tượng
3 QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Phụ lục A
Phụ lục B
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG VÀ LẮP ĐẶT PHƯƠNG TIỆN QUẢNG CÁO NGOÀI TRỜI
National technical regulations on the construction and installation of outdoor advertising facilities
1 QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm vi điều chỉnh
1.1.1 Quy chuẩn này quy định những yêu cầu bắt buộc phải tuân thủ khi xây dựng, lắp đặt các phương tiện quảng cáo ngoài trời đứng độc lập hoặc gắn/ốp vào công trình xây dựng có sẵn.
1.1.2 Phương tiện quảng cáo ngoài trời đứng độc lập hoặc gắn/ốp vào công trình xây dựng, trong quy chuẩn này bao gồm:
– Bảng quảng cáo; Hộp đèn;
– Màn hình chuyên quảng cáo đặt ngoài trời; Biển hiệu;
– Phương tiện quảng cáo dạng chữ, hình, biểu tượng.
1.1.3 Các phương tiện quảng cáo ngoài trời trong quy chuẩn này, ngoài việc tuân thủ các quy định trong quy chuẩn này, còn phải tuân theo pháp luật về quảng cáo hiện hành.
1.2 Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xây dựng, lắp đặt các phương tiện quảng cáo ngoài trời đứng độc lập hoặc gắn/ốp vào công trình xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn trong quy chuẩn này được áp dụng phiên bản được nêu ở dưới đây. Trường hợp tài liệu viện dẫn đã được thay thế bằng phiên bản khác, cần áp dụng phiên bản mới, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có):
QCVN 02:2009/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng;
QCVN 10:2014/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng công trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng;
QCVN 12:2014/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống điện của nhà ở và nhà công cộng.
1.4 Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.4.1
Phương tiện quảng cáo
Phương tiện có chất liệu và kích thước khác nhau để thể hiện các sản phẩm quảng cáo.
1.4.2
Phương tiện quảng cáo ngoài trời đứng độc lập
Phương tiện quảng cáo được định vị cố định xuống mặt đất/nền đặt ngoài trời.
1.4.3
Đất của đường bộ
Phần đất trên đó công trình đường bộ được xây dựng và phần đất dọc hai bên đường bộ để quản lý, bảo trì, bảo vệ công trình đường bộ.
1.4.4
Hành lang an toàn đường bộ
Dải đất dọc hai bên đất của đường bộ, tính từ mép ngoài đất của đường bộ ra hai bên để bảo đảm an toàn giao thông đường bộ.
CHÚ THÍCH: Đối với đường bộ có hành lang an toàn chồng lấn với hành lang bảo vệ đường thủy nội địa thì ranh giới hành lang an toàn là mép bờ tự nhiên.
1.4.5
Hành lang an toàn giao thông đường sắt
Phạm vi được xác định bởi khoảng không, vùng đất, vùng nước xung quanh liền kề với phạm vi bảo vệ đường sắt để bảo đảm an toàn giao thông đường sắt; phục vụ công tác cứu hộ, cứu nạn khi cần thiết và bảo đảm tầm nhìn cho người tham gia giao thông.
1.4.6
Hành lang an toàn bảo vệ luồng đường thủy nội địa
Phần giới hạn của vùng nước hoặc dải đất dọc hai bên luồng để lắp đặt báo hiệu, bảo vệ luồng và bảo đảm an toàn giao thông.
1.4.7
Hành lang bảo vệ đê điều
Phần giới hạn dải đất dọc hai bên chân đê để bảo đảm an toàn cho đê điều.
1.4.8
Hành lang an toàn lưới điện cao áp
Khoảng không gian giới hạn dọc theo đường dây tải điện hoặc bao quanh trạm điện và được quy định cụ thể theo từng cấp điện áp.
1.4.9
Đường đô thị
Đường bộ nằm trong phạm vi địa giới hành chính nội thành, nội thị.
1.4.10
Đường ngoài đô thị
Đường bộ nằm ngoài phạm vi địa giới hành chính nội thành nội thị.
1.4.11
Công trình thấp tầng
Công trình có chiều cao đến 07 tầng hoặc đến 28 m.
1.4.12
Công trình cao tầng
Công trình có chiều cao từ 08 tầng trở lên hoặc lớn hơn 28 m.
1.4.13
Tầng
Không gian nằm giữa một nền/sàn và trần ngay phía trên nó.