Quảng Trị nằm ở trung điểm đất nước, là điểm đầu trên tuyến đường huyết mạch chính của hành lang kinh tế Đông - Tây nối với Lào - Thái Lan - Mianmar qua cửa khẩu quốc tế Lao Bảo đến các cảng biển Miền Trung như: Cửa Việt, Chân Mây, Đà Nẵng, Vũng Áng. Tỉnh Quảng Trị có diện tích là 473.744 ha, có 10 huyện, thị xã, thành phố.
Mục lục bài viết
1. Tỉnh Quảng Trị ở đâu? Tỉnh Quảng Trị thuộc miền nào?
Quảng Trị là một tỉnh nằm ở dải đất miền Trung Việt Nam, nơi chuyển tiếp giữa hai miền địa lý Bắc – Nam. Tọa độ địa lý tỉnh Quảng Trị ở vào vị trí từ 16°18′ đến 17°10′ vĩ độ Bắc, 106°32′ đến 107°34′ kinh độ Đông. Nằm cách thủ đô Hà Nội 593 km về phía Nam, cách thành phố Đà Nẵng 178 km về phía Bắc. Có vị trí địa lý:
- Phía bắc giáp tỉnh Quảng Bình.
- Phía nam giáp tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Phía tây giáp 2 tỉnh Savannakhet và Salavan của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
- Phía Đông giáp biển Đông.
Với tọa độ địa lý này, Quảng Trị được tạo nên bởi một không gian lãnh thổ mang sắc thái khí hậu nhiệt đới ẩm, điển hình của vòng đai nội chí tuyến Bắc bán cầu và chịu ảnh hưởng rất lớn của biển Đông.
Các điểm cực của tỉnh Quảng Trị:
- Điểm cực bắc tại: thôn Mạch Nước, xã Vĩnh Thái, huyện Vĩnh Linh.
- Điểm cực nam tại: bản A Ngo, xã A Ngo, huyện Đakrông.
- Điểm cực đông tại: thôn Thâm Khê, xã Hải Khê, huyện Hải Lăng.
- Điểm cực tây tại: đồn biên phòng Cù Bai, xã Hướng Lập, huyện Hướng Hóa.
Chiều ngang trung bình của tỉnh 63,9 km, (chiều ngang rộng nhất 75,4 km, chiều ngang hẹp nhất 52,5 km).
Tuy với một diện tích không rộng, người không đông nhưng do nằm ở vị trí chiến lược quan trọng nên Quảng Trị đã và đang giữ vai trò trọng yếu trong việc bảo vệ và khai thác Biển Đông, giao lưu giữa hai miền Bắc – Nam của đất nước cũng như lưu thông thuận lợi với các nước phía tây bán đảo Đông Dương, các nước khác trong khu vực Đông Nam Á và thế giới qua cửa khẩu Lao Bảo – hành lang quốc lộ số 9 ra cảng Cửa Việt.
Tỉnh Quảng Trị từng có Khu phi quân sự vĩ tuyến 17, là giới tuyến chia cắt miền Bắc Việt Nam Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Việt Nam Cộng hòa, do đó cũng là một chiến trường ác liệt nhất trong suốt 21 năm của cuộc Kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
Quảng Trị có điều kiện giao thông khá thuận lợi cả về đường bộ, đường sắt và đường thủy. Qua địa phận Quảng Trị có các tuyến giao thông huyết mạch như Quốc lộ 1, đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông, đường Hồ Chí Minh (nhánh Đông và nhánh Tây), tuyến đường sắt Bắc – Nam chạy dọc qua tỉnh, và Quốc lộ 9 gắn với đường xuyên Á cho phép Quảng Trị có thể giao lưu kinh tế với các tỉnh trong vùng và cả nước. Cảng Cửa Việt là một trong những cảng biển có thể phục vụ cho vận chuyển hàng hóa trong vùng và trung chuyển hàng hóa qua đường Xuyên Á. Cách không xa trung tâm tỉnh lỵ Đông Hà có sân bay Phú Bài – Thừa Thiên Huế (khoảng 80 km) và sân bay quốc tế Đà Nẵng (khoảng 150 km).
Quảng Trị nằm ở phía Nam của Bắc Trung Bộ, trọn vẹn trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa, là vùng chuyển tiếp giữa hai miền khí hậu là cận nhiệt đới gió mùa và nhiệt đới gió mùa. Ở vùng này khí hậu khắc nghiệt, chịu hậu quả nặng nề của gió tây nam khô nóng, bão, mưa lớn, khí hậu biến động mạnh, thời tiết diễn biến thất thường, vì vậy trong sản xuất và đời sống người dân gặp không ít khó khăn.
2. Diện tích tỉnh Quảng Trị? Dân số tỉnh Quảng Trị?
Tỉnh Quảng Trị có diện tích tự nhiên 4.737 km2 (chiếm 1,43% diện tích cả nước). Tính đến ngày 1/4/2019, dân số của tỉnh là 632.375 người. Toàn tỉnh có 136.743 hộ gia đình, bình quân 4,4 nhân khẩu/hộ. Dân số thành thị có 195.413 người, chiếm 30,9%. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên tăng 0,55; dân số cơ học tăng không đáng kể. Bình quân mỗi năm dân số trung bình toàn tỉnh tăng thêm khoảng 5.000-6.000 người. Đây cũng là tỉnh ít dân nhất vùng Bắc Trung Bộ với gần 700.000 dân. Tỷ lệ đô thị hóa tính đến năm 2022 đạt 33%.
Trong cơ cấu dân số phân theo giới tính, nữ chiếm 50,4%, nam chiếm 49,6%; phân theo độ tuổi, từ 0-59 tuổi chiếm khoảng 90,9%, chỉ tiêu này cho thấy đây là cơ cấu dân số trẻ, riêng dân số dưới 15 tuổi chiếm 37,9%, đây là lực lượng lao động dự trữ dồi dào của tỉnh.
Mật độ dân số toàn tỉnh là 126,7 người/km2,thuộc loại thấp so với các tỉnh, thành khác trong cả nước. Dân cư phân bố không đều giữa các vùng lãnh thổ, tập trung đông ở các thành phố, thị xã, các huyện đồng bằng như thị xã Quảng Trị: 308 người/km2, thành phố Đông Hà: 1.157 người/km2, trong khi đó huyện Đakrông chỉ có 29 người/km2, Hướng Hoá 64 người/km2. Sự phân bố dân cư không đồng đều giữa các vùng gây ảnh hưởng không nhỏ tới việc xây dựng các công trình hạ tầng giao thông, điện, nước, thủy lợi, trường học, trạm y tế… phục vụ sản xuất và dân sinh ở những vùng có địa hình núi cao, chia cắt, thưa dân.
3. Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc tỉnh Quảng Trị:
STT | Tên Quận huyện trựuc thuộc |
1 | |
Huyện Cam Lộ | |
Huyện Cồn Cỏ | |
Huyện Đakrông | |
Huyện Gio Linh | |
Huyện Hải Lăng | |
Huyện Hướng Hóa | |
Huyện Triệu Phong | |
Huyện Vĩnh Linh |
4. Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường thuộc tỉnh Quảng Trị:
STT | Tên xã phường |
1 | |
Phường 2 | |
Phường 3 | |
Phường 4 | |
Phường 5 | |
Phường Đông Giang | |
Phường Đông Lễ | |
Phường Đông Lương | |
Phường Đông Thanh | |
Phường 1 | |
Phường 2 | |
Phường 3 | |
Phường An Đôn | |
Xã Hải Lệ | |
Thị trấn Cam Lộ | |
Xã Cam Chính | |
Xã Cam Hiếu | |
Xã Cam Nghĩa | |
Xã Cam Thành | |
Xã Cam Thủy | |
Xã Cam Tuyền | |
Xã Thanh An | |
Thị trấn Krông Klang | |
Xã A Bung | |
Xã A Ngo | |
Xã A Vao | |
Xã Ba Lòng | |
Xã Ba Nang | |
Xã Đakrông | |
Xã Húc Nghì | |
Xã Hướng Hiệp | |
Xã Mò Ó | |
Xã Tà Long | |
Xã Tà Rụt | |
Xã Triệu Nguyên | |
Thị trấn Gio Linh | |
Thị trấn Cửa Việt | |
Xã Gio An | |
Xã Gio Châu | |
Xã Gio Hải | |
Xã Gio Mai | |
Xã Gio Mỹ | |
Xã Gio Quang | |
Xã Gio Sơn | |
Xã Gio Việt | |
Xã Hải Thái | |
Xã Linh Hải | |
Xã Linh Trường | |
Xã Phong Bình | |
Xã Trung Giang | |
Xã Trung Hải | |
Xã Trung Sơn | |
Thị trấn Diên Sanh | |
Xã Hải An | |
Xã Hải Ba | |
Xã Hải Chánh | |
Xã Hải Dương | |
Xã Hải Định | |
Xã Hải Hưng | |
Xã Hải Khê | |
Xã Hải Lâm | |
Xã Hải Phong | |
Xã Hải Phú | |
Xã Hải Quế | |
Xã Hải Quy | |
Xã Hải Sơn | |
Xã Hải Thượng | |
Xã Hải Trường | |
Thị trấn Khe Sanh | |
Thị trấn Lao Bảo | |
Xã A Dơi | |
Xã Ba Tầng | |
Xã Húc | |
Xã Hướng Lập | |
Xã Hướng Linh | |
Xã Hướng Lộc | |
Xã Hướng Phùng | |
Xã Hướng Sơn | |
Xã Hướng Tân | |
Xã Hướng Việt | |
Xã Lìa | |
Xã Tân Hợp | |
Xã Tân Lập | |
Xã Tân Liên | |
Xã Tân Long | |
Xã Tân Thành | |
Xã Thanh | |
Xã Thuận | |
Xã Xy | |
Thị trấn Ái Tử | |
Xã Triệu Ái | |
Xã Triệu An | |
Xã Triệu Đại | |
Xã Triệu Độ | |
Xã Triệu Giang | |
Xã Triệu Hòa | |
Xã Triệu Lăng | |
Xã Triệu Long | |
Xã Triệu Phước | |
Xã Triệu Sơn | |
Xã Triệu Tài | |
Xã Triệu Thành | |
Xã Triệu Thuận | |
Xã Triệu Thượng | |
Xã Triệu Trạch | |
Xã Triệu Trung | |
Xã Triệu Vân | |
Thị trấn Hồ Xá | |
Thị trấn Bến Quan | |
Thị trấn Cửa Tùng | |
Xã Hiền Thành | |
Xã Kim Thạch | |
Xã Trung Nam | |
Xã Vĩnh Chấp | |
Xã Vĩnh Giang | |
Xã Vĩnh Hà | |
Xã Vĩnh Hòa | |
Xã Vĩnh Khê | |
Xã Vĩnh Lâm | |
Xã Vĩnh Long | |
Xã Vĩnh Ô | |
Xã Vĩnh Sơn | |
Xã Vĩnh Thái | |
Xã Vĩnh Thủy | |
Xã Vĩnh Tú |
THAM KHẢO THÊM: