Quảng Bình là một tỉnh ven biển phía nam vùng Bắc Trung Bộ, miền Trung của Việt Nam. Tỉnh lỵ của tỉnh là thành phố Đồng Hới. Nơi đây cũng là nơi có con sông Gianh - chia tách Đàng Trong, Đàng Ngoài và Luỹ Thầy do chúa Nguyễn xây dựng trong thời kì Trịnh-Nguyễn phân tranh. Mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây để biết thêm thông tin về tỉnh Quảng Bình.
Mục lục bài viết
1. Tỉnh Quảng Bình ở đâu? Tỉnh Quảng Bình thuộc miền nào?
Quảng Bình là một tỉnh ven biển phía nam vùng Bắc Trung Bộ, miền Trung của Việt Nam. Tỉnh lỵ của tỉnh là thành phố Đồng Hới. Nơi đây cũng là nơi có con sông Gianh – chia tách Đàng Trong, Đàng Ngoài và Luỹ Thầy do chúa Nguyễn xây dựng trong thời kì Trịnh-Nguyễn phân tranh.
Tỉnh Quảng Bình nằm trải dài từ 16°55’ đến 18°05’ vĩ Bắc và từ 105°37’ đến 107°00’ kinh Đông, cách thủ đô Hà Nội 500 km về phía Nam, cách thành phố Đà Nẵng 267 km về phía Nam theo đường Quốc lộ 1. Có vị trí địa lý:
- Phía Bắc giáp tỉnh Hà Tĩnh
- Phía Nam giáp tỉnh Quảng Trị
- Phía Tây giáp tỉnh Khammuane, tỉnh Savannakhet, Lào với đường biên giới 201,87 km
- Phía Đông giáp Biển Đông.
Các điểm cực của tỉnh Quảng Bình:
- Điểm cực Bắc tại: khu vực rừng phòng hộ Hương Hóa, xã Hương Hóa, huyện Tuyên Hóa.
- Điểm cực Đông tại: thôn Tây Thôn, xã Ngư Thủy, huyện Lệ Thủy.
- Điểm cực Tây tại: xã Trọng Hóa, huyện Minh Hóa.
- Điểm cực Nam tại: xã Kim Thủy, huyện Lệ Thủy.
Tỉnh lị của Quảng Bình là thành phố Đồng Hới. Tỉnh nằm ở nơi hẹp nhất theo chiều đông – tây của Việt Nam (50 km theo đường ngắn nhất tính từ biên giới Lào ra biển Đông). Tỉnh Quảng Bình giáp Hà Tĩnh về phía bắc với dãy Hoành Sơn là ranh giới tự nhiên; giáp Quảng Trị về phía nam; giáp Biển Đông về phía đông; phía tây là tỉnh Khăm Muộn và tây nam là tỉnh Savannakhet của Lào với dãy Trường Sơn là biên giới tự nhiên.
Địa hình Quảng Bình hẹp và dốc từ phía Tây sang phía Đông. 85% Tổng diện tích tự nhiên là đồi núi. Toàn bộ diện tích được chia thành vùng sinh thái cơ bản: Vùng núi cao, vùng đồi và trung du, vùng đồng bằng, vùng cát ven biển. Địa hình có đặc trưng chủ yếu là hẹp và dốc, nghiêng từ tây sang đông, đồi núi chiếm 85% diện tích toàn tỉnh và bị chia cắt mạnh. Hầu như toàn bộ vùng phía tây tỉnh là núi cao 1.000-1.500 m, trong đó cao nhất là đỉnh Phi Co Phi 2017 m, kế tiếp là vùng đồi thấp, phân bố theo kiểu bát úp. Gần bờ biển có dải đồng bằng nhỏ và hẹp. Sau cùng là những tràng cát ven biển có dạng lưỡi liềm hoặc dẻ quạt.
Quảng Bình nằm ở vùng nhiệt đới gió mùa và luôn bị tác động bởi khí hậu của phía Bắc và phía Nam và được chia làm hai mùa rõ rệt. Mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 3 năm sau. Lượng mưa trung bình hàng năm 2.000 – 2.300mm/năm. Thời gian mưa tập trung vào các tháng 9, 10 và 11. Mùa khô từ tháng 4 đến tháng 8 với nhiệt độ trung bình 24 °C – 25 °C. Ba tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 6, 7 và 8.
2. Diện tích tỉnh Quảng Bình? Dân số tỉnh Quảng Bình?
Tỉnh Quảng Bình có diện tích 8.065,3 km², dân số là 936.607 (2018), mật độ dân số đạt 110 người/km². Trên địa bàn tỉnh có 24 dân tộc anh em cùng sinh sống, nhưng chủ yếu là người Kinh, khoảng 97%. Dân tộc ít người thuộc hai nhóm chính là Chứt và Bru-Vân Kiều gồm những tộc người chính là: Khùa, Mã Liềng, Rục, Sách, Vân Kiều, Mày, Arem, v.v… sống tập trung ở hai huyện miền núi Tuyên Hóa và Minh Hóa và một số xã miền Tây Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thủy. Dân cư phân bố không đều do địa hình dốc hẹp, 60% sống ở vùng nông thôn và 30% sống ở thành thị.
Quảng Bình có nguồn lao động dồi dào với 530.064 người, chiếm khoảng 60,72% dân số. Trong đó tỷ lệ lao động nam/ nữ lần lượt là 265.206/ 264.858 người. Về chất lượng nguồn nhân lực cho đến cuối năm 2016: có 4 Phó giáo sư, 63 Tiến sĩ, 69 Bác sĩ Chuyên khoa II, 168 Bác sĩ Chuyên khoa I, 2015 Thạc sĩ, 30653 người có trình độ Đại học, 20664 có trình độ Cao đẳng-Trung cấp. Lực lượng lao động đã qua đào tạo chiếm 63,1 % tổng số lao động.
Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, toàn tỉnh có 6 tôn giáo khác nhau đạt 101.946 người, nhiều nhất là Công giáo có 101.246 người, tiếp theo là Phật giáo có 680 người. Còn lại các tôn giáo khác như đạo Tin Lành có 16 người, Hồi giáo có hai người, Phật giáo Hòa Hảo và đạo Cao Đài mỗi tôn giáo chỉ có một người.
3. Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc tỉnh Quảng Bình:
STT | Các huyện trực thuộc |
1 | Thành phố Đồng Hới |
2 | Thị xã Ba Đồn |
3 | Huyện Bố Trạch |
4 | Huyện Lệ Thủy |
5 | Huyện Minh Hóa |
6 | Huyện Quảng Ninh |
7 | Huyện Quảng Trạch |
8 | Huyện Tuyên Hóa |
4. Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường thuộc tỉnh Quảng Bình:
Tên các xã |
Phường Bắc Lý |
Phường Bắc Nghĩa |
Phường Đồng Hải |
Phường Đồng Phú |
Phường Đồng Sơn |
Phường Đức Ninh Đông |
PhườngHải Thành |
Phường Nam Lý |
Phường Phú Hải |
Xã Bảo Ninh |
Xã Đức Ninh |
Xã Lộc Ninh |
Xã Nghĩa Ninh |
Xã Quang Phú |
Xã Thuận Đức |
Phường Ba Đồn |
Phường Quảng Long |
Phường Quảng Phong |
Phường Quảng Phúc |
Phường Quảng Thọ |
Phường Quảng Thuận |
Xã Quảng Hải |
Xã Quảng Hòa |
Xã Quảng Lộc |
Xã Quảng Minh |
Xã Quảng Sơn |
Xã Quảng Tân |
Xã Quảng Thủy |
Xã Quảng Tiên |
Xã Quảng Trung |
Xã Quảng Văn |
Thị trấn Hoàn Lão |
Thị trấn Phong Nha |
Thị trấn Nông trường Việt Trung |
Xã Bắc Trạch |
Xã Cự Nẫm |
Xã Đại Trạch |
Xã Đồng Trạch |
Xã Đức Trạch |
Xã Hạ Trạch |
Xã Hải Phú |
Xã Hòa Trạch |
Xã Hưng Trạch |
Xã Lâm Trạch |
Xã Liên Trạch |
Xã Lý Trạch |
Xã Mỹ Trạch |
Xã Nam Trạch |
Xã Nhân Trạch |
Xã Phú Định |
Xã Phúc Trạch |
Xã Sơn Lộc |
Xã Tân Trạch |
Xã Tây Trạch |
Xã Thanh Trạch |
Xã Thượng Trạch |
Xã Trung Trạch |
Xã Vạn Trạch |
Xã Xuân Trạch |
Thị trấn Kiến Giang |
Thị trấn Nông trường Lệ Ninh |
Xã An Thủy |
Xã Cam Thủy |
Xã Dương Thủy |
Xã Hoa Thủy |
Xã Hồng Thủy |
Xã Hưng Thủy |
Xã Kim Thủy |
Xã Lâm Thủy |
Xã Liên Thủy |
Xã Lộc Thủy |
Xã Mai Thủy |
Xã Mỹ Thủy |
Xã Ngân Thủy |
Xã Ngư Thủy |
Xã Ngư Thủy Bắc |
Xã Phong Thủy |
Xã Phú Thủy |
Xã Sen Thủy |
Xã Sơn Thủy |
Xã Tân Thủy |
Xã Thái Thủy |
Xã Thanh Thủy |
Xã Trường Thủy |
Xã Xuân Thủy |
Thị trấn Quy Đạt |
Xã Dân Hóa |
Xã Hóa Hợp |
Xã Hóa Phúc |
Xã Hóa Sơn |
Xã Hóa Tiến |
Xã Hóa Thanh |
Xã Hồng Hóa |
Xã Minh Hóa |
Xã Tân Hóa |
Xã Thượng Hóa |
Xã Trọng Hóa |
Xã Trung Hóa |
Xã Xuân Hóa |
Xã Yên Hóa |
Thị trấn Quán Hàu |
Xã An Ninh |
Xã Duy Ninh |
Xã Gia Ninh |
Xã Hải Ninh |
Xã Hàm Ninh |
Xã Hiền Ninh |
Xã Lương Ninh |
Xã Tân Ninh |
Xã Trường Sơn |
Xã Trường Xuân |
Xã Vạn Ninh |
Xã Vĩnh Ninh |
Xã Võ Ninh |
Xã Xuân Ninh |
Xã Cảnh Dương |
Xã Cảnh Hóa |
Xã Liên Trường |
Xã Phù Hóa |
Xã Quảng Châu |
Xã Quảng Đông |
Xã Quảng Hợp |
Xã Quảng Hưng |
Xã Quảng Kim |
Xã Quảng Lưu |
Xã Quảng Phú |
Xã Quảng Phương |
Xã Quảng Tiến |
Xã Quảng Tùn |
Xã Quảng Thạch |
Xã Quảng Thanh |
Xã Quảng Xuân |
Thị trấn Đồng Lê |
Xã Cao Quảng |
Xã Châu Hóa |
Xã Đồng Hóa |
Xã Đức Hóa |
Xã Hương Hóa |
Xã Kim Hóa |
Xã Lâm Hóa |
Xã Lê Hóa |
Xã Mai Hóa |
Xã Ngư Hóa |
Xã Phong Hóa |
Xã Sơn Hóa |
Xã Tiến Hóa |
Xã Thạch Hóa |
Xã Thanh Hóa |
Xã Thanh Thạch |
Xã Thuận Hóa |
Xã Văn Hóa |
THAM KHẢO THÊM: