Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

Phương trình K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O

  • 24/09/202424/09/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    24/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hóa học là một môn học được đưa vào giảng dạy cho các bạn học sinh khối 8-9. Cân bằng phương trình hóa học luôn là dạng bài khó và luôn xuất hiện trong bài thi. Bài sau đây sẽ giới thiệu cách cân bằng phương trình K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O. Mời các bạn tham khảo nhé.

      Mục lục bài viết

      • 1  1. Cân bằng phương trình hóa học K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O
      • 2 2. Điều kiện để xảy ra phản ứng kalidicromat và axit clohidric
      • 3 3. Mở rộng kiến thức về  HCl:
      • 4 4. Mở rộng về tính chất của kaliđicromat:
      • 5 5. Một số bài tập vận dụng:

       1. Cân bằng phương trình hóa học K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O

      Đáp án: K2Cr2O7 (da cam) + 14HCl (không màu)  → 2CrCl3 (vàng) + 2KCl (không màu) + 3Cl2  (vàng lục) + 7H2O (không màu).

      2. Điều kiện để xảy ra phản ứng kalidicromat và axit clohidric

      – Xảy ra ở nhiệt độ thường, không cần thêm chất xúc tác khác.

      – Phản ứng này diễn ra dưới điều kiện nhiệt độ thường, tạo ra một dãy sự biến đổi quan trọng trong hóa học

      3. Mở rộng kiến thức về  HCl:

      – Hiđro clorua tan vào nước tạo thành dung dịch axit clohiđric.

      – Axit clohiđric là chất lỏng, không màu, mùi xốc.

      – Dung dịch HCl đặc nhất (ở 20oC) đạt tới nồng độ 37% và có khối lượng riêng D = 1,19 g/cm3.

      – Dung dịch HCl đặc “bốc khói” trong không khí ẩm.

      – Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

      – Tác dụng với kim loại đứng trước (H) trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.

      – Kim loại có nhiều hóa trị tác dụng với dung dịch HCl thu được muối trong đó kim loại ở mức hóa trị thấp.

      – Tác dụng với oxit bazơ và bazơ tạo thành muối và nước

      – Ngoài tính chất đặc trưng là tính axit, dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện tính khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2Cr2O7, MnO2, KClO3…

      –  Đa số các muối tan nhiều trong nước, trừ một số muối không tan như AgCl và ít tan như CuCl, PbCl2

      – Muối clorua có nhiều ứng dụng quan trọng như KCl làm phân kali; ZnCl2 dùng để chống gỗ mục vì muối này có khả năng diệt khuẩn, AlCl3 dùng làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ; BaCl2 dùng để diệt trừ sâu bệnh,…

      – Muối clorua quan trọng nhất là NaCl, dùng làm muối ăn và bảo quản thực phẩm; là nguyên liệu quan trọng đối với ngành công nghiệp hóa chất điều chế khí clo, hiđro,…

      – Điều chế hiđro clorua bằng cách cho tinh thể NaCl vào dung dịch H2SO4 đậm đặc và đun nóng (phương pháp sunfat) rồi hấp thụ vào nước để được axit clohiđric.

      * Điều chế

      a) Trong phòng thí nghiệm

      – Điều chế hiđro clorua bằng cách cho tinh thể NaCl vào dung dịch H2SO4 đậm đặc và đun nóng (phương pháp sunfat) rồi hấp thụ vào nước để được axit clohiđric.

      – Phương trình hóa học minh họa:

      2NaCltt + H2SO4 đặc –> Na2SO4 + 2HCl ↑

      NaCltt + H2SO4 đặc →t0≤250o”>→ NaHSO4 + HCl ↑

      b) Trong công nghiệp

      – Phương pháp tổng hợp: Đốt H2 trong khí quyển Cl2

      H2 + Cl2 →t0″>→HCl

      4. Mở rộng về tính chất của kaliđicromat:

      * Tính chất vật lý:

      – K2CR2O7 là công thức hóa học của một hợp chất vô cơ mang tính chất oxy hóa với tên gọi phổ biến là Kali dicromat. K2CR2O7 có màu đỏ cam rất đặc trưng ở dạng tinh thể. Đây là hóa chất rất độc hại đối với cơ thể con người.

      – K2CR2O7 là hợp chất muối với nhiều tên gọi khác nhau như Potassium dichromate, potassium bichromate, dichromic acid, dipotassium salt, chromic acid, dipotassium salt.

      Xem thêm:  Cân bằng phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron

      – Công thức hóa học của kali cromat là K2CR2O7

      – K2CR2O7 là hóa chất được ứng dụng khá phổ biến trong công nghiệp hiện nay như ứng dụng trong các ngành thuộc da, xi mạ, bảo quản gỗ, bảo quản kim loại, chống ăn mòn, ….

      – Là tinh thể tam tà màu đỏ – da cam.

      – Nhiệt độ nóng chảy: 398oC; phân hủy ở 500oC.

      – Trong không khí K2Cr2O7 không chảy rữa.

      – Tan nhiều trong nước cho dung dịch màu da cam – màu đặc trưng của ion Cr2O72-.

      – Tan trong SO2 lỏng; không tan trong rượu và ete. Muối này có độ tan thay đổi theo nhiệt độ, K2Cr2O7 có vị đắng.

      – K2CR2O7 – Kali Dicromat có dạng tinh thể rắn, không mùi, vị đắng, tan được trong nước nhưng không hòa tan được trong  alcohol, acetone và nó không tồn tại dưới dạng ngậm nước.

      – Màu sắc của K2Cr2O7 dạng tinh thể là cam đỏ. Khi đun sôi dung dịch có màu đỏ thẫm đậm.

      – Khối lượng mol của K2Cr2O7 là 294.185 g/mol.

      – Khối lượng riêng của K2Cr2O7 là 2.676 g/cm3, rắn.

      – Điểm nóng chảy của K2Cr2O7 là 398 °C (671 K; 748 °F)

      – Điểm sôi của K2Cr2O7 là 500 °C (773 K; 932 °F).

      – Độ hòa tan trong nước của K2Cr2O7 là 4.9 g/100 mL (0 °C), 13 g/100 mL (20 °C) và 102 g/100 mL (100 °C).

      * Tính chất hóa học:

      – Phân hủy ở 500oC

      4K2Cr2O7 →(500 độ) 4K2CrO4 + 2Cr2O3 + 3O2-

      – Tác dụng với dung dịch kiềm

      K2Cr2O7 + 2KOH → 2K2CrO4 + H2O

      (da cam) (vàng)

      – K2Cr2O7 có tính oxi hóa mạnh (nhất là trong môi trường axit – tính oxi hóa như axit cromic)

      K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 2KCl + 3Cl2 + 7H2O

      K2Cr2O7 + 3SO2 + H2SO4 → Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O

      K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O

      Ở trạng thái rắn, K2Cr2O7 có thể oxi hóa được S, P, C khi đun nóng:

      K2Cr2O7 + 2C → K2CO3 + Cr2O3 + CO

      *Điều chế: K2Cr2O7 có thể được điều chế từ quặng cromit ( Fe(CrO2)2 ) qua 3 giai đoạn chính đó là:

      Giai đoạn thứ nhất: Dùng không khí oxi hóa hỗn hợp đã nghiền mịn của cromit, sođa và đá vôi sau đó đem nung nóng trong lò với nhiệt độ giao động từ 1000°C – 1300°C.

      – 4 Fe(CrO2)2+ 8 Na2CO3+ 7 O2 →  8 Na2CrO4+ 2 Fe2O3+ 8 CO2

      Giai đoạn thứ hai:  Hòa tan hỗn hợp sản phẩm Na2CrO4 rồi cho tác dụng với Axit Sulfuric để chuyển cromat thành dicromat.

      – 2 Na2CrO4  + 2 H2SO4 → Na2Cr2O7+ 2 NaHSO4+ H2O

      Giai đoạn cuối cùng:  Ta tiến hành chuyển Na2Cr2O7 thành K2Cr2O7 bằng phản ứng trao đổi.

      – Na2Cr2O7+ 2 KCl →  K2Cr2O7+ 2 NaCl

      5. Một số bài tập vận dụng:

      Câu 1. Cho phản ứng K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O. Số phân tử HCl đóng vai trò môi trường là

      A. 3

      B. 6

      C. 8

      D.14

      Câu 2. Trong phản ứng

      K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O

      Tổng hệ số cân bằng tối giản của phản ứng là

      A. 28

      B. 29

      C. 30

      D. 31

      Câu 3. Khi cho dung dịch kiềm vào dung dịch K2Cr2O7 thì có hiện tượng

      A. Màu da cam của dung dịch chuyển thành không màu

      B. Dung dịch không màu chuyển thành màu vàng

      Xem thêm:  Cân bằng phương trình hoá học: Mg + Cl2 → MgCl2

      C. Màu vàng của dung dịch chuyển thành màu da cam

      D. Màu da cam của dung dịch chuyển thành màu vàng

      Câu 4. Cho các phát biểu sau:

      (1). K2Cr2O7 có màu da cam, là chất oxi hóa mạnh.

      (2). Kim loại Al và Cr đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỷ lệ.

      (3). CrO3 là một oxit axit, là chất oxi mạnh, bốc cháy khi tiếp xúc với lưu huỳnh, photpho,…

      (4). Cr2O3 được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.

      (5). Hợp chất crom (VI) vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

      (6). Crom (III) oxit và crom (III) hiđroxit đều là chất có tính lưỡng tính.

      Tổng số phát biểu đúng là

      A. 2

      B. 3

      C. 4.

      D. 5

      Câu 5. Khi cho Kalidicromat vào dung dịch HCl dư đun nóng xảy ra phản ứng:

      K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O

      Nếu dùng 5,88 gam K2Cr2O7 thì số mol HCl bị Oxi hóa là:

      A. 0,14 mol.

      B. 0,28 mol.

      C. 0,12 mol.

      D. 0,06 mol.

      Câu 6: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl dư thấy thoát ra V lit khí H2 (dktc). Giá trị của V là :

      A. 10,08 lit

      B. 4,48 lit

      C. 7,84 lit

      D. 3,36 lit

      Câu 7. Cho vào ống nghiệm một vài tinh thể K2Cr2O7, sau đó thêm tiếp khoảng 1 ml nước và lắc đều để K2Cr2O7tan hết, thu được dung dịch X. Thêm vài giọt dung dịch KOH vào dung dịch X, thu được dung dịch Y. Màu sắc của dung dịch X và Y lần lượt là

      A. màu da cam và màu vàng chanh.

      B. màu vàng chanh và màu da cam.

      C. màu nâu đỏ và màu vàng chanh.

      D. màu vàng chanh và màu nâu đỏ.

      Câu 8: Khi cho dung dịch kiềm vào dung dịch K2Cr2O7 thì có hiện tượng

      A. Màu da cam của dung dịch chuyển thành không màu

      B. Dung dịch không màu chuyển thành màu vàng

      C. Màu vàng của dung dịch chuyển thành màu da cam

      D. Màu da cam của dung dịch chuyển thành màu vàng

      Câu 9: Khi cho Kalidicromat vào dung dịch HCl dư đun nóng xảy ra phản ứng:

      K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O

      Nếu dùng 5,88 gam K2Cr2O7 thì số mol HCl bị Oxi hóa là:

      A. 0,14 mol.

      B. 0,28 mol.

      C. 0,12 mol.

      D. 0,06 mol.

      Câu 10:

      Chọn phát biểu đúng về phản ứng của crom với phi kim:

      A. Ở nhiệt độ thường crom chỉ phản ứng với flo.

      B. Ở nhiệt độ cao, oxi sẽ oxi hóa crom thành Cr(VI).

      C. Lưu huỳnh không phản ứng được với crom.

      D. Ở nhiệt độ cao, clo sẽ oxi hóa crom thành Cr(II).

      Câu 11:

      Các kim loại nào sau đây luôn được bảo vệ trong môi trường không khí, nước nhờ lớp màng oxit?

      A. Al và Ca.

      B. Fe và Cr.

      C. Cr và Al

      D. Fe và Mg.

      Câu 12:

      Cho Br2 vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH thì sản phẩm thu được có chứa:

      A. CrBr3.

      B. Na[Cr(OH)4].

      C. Na2CrO4­.

      D. Na2Cr2O7.

      Câu 13: Hiện tượng nào sau đây đúng?

      A. Khi cho kiềm vào dung dịch K2Cr2O7 thì màu da cam của dung dịch chuyển sang màu vàng. Cho axit vào dung dịch màu vàng này thì nó lại chuyển về màu da cam.

      Xem thêm:  Cân bằng phương trình: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

      B. Khi cho kiềm vào dung dịch K2Cr2O7 thì màu vàng của dung dịch chuyển sang màu da cam. Cho axit vào dung dịch màu da cam này thì nó lại chuyển về màu vàng.

      C. Khi cho kiềm vào dung dịch K2Cr2O7 thì màu da cam của dung dịch chuyển sang màu vàng. Cho axit vào dung dịch màu vàng này thì nó không đổi màu.

      D. Khi cho kiềm vào dung dịch K2Cr2O7 thì màu vàng của dung dịch chuyển sang màu da cam. Cho axit vào dung dịch màu da cam này thì nó không đổi màu.

      Câu 14: Trung hoà V ml dung dịch NaOH 1M bằng 100 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

      A. 400. B. 200. C. 100. D. 300.

      Đáp án chi tiết

      Câu 1: Đáp án C

      Cân bằng phương trình hóa học

      K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O

      => số phân tử HCl đóng vai trò môi trường là 2 + 2.3 = 8

      Câu 2: Đáp án B

      Phương trình hóa học

      K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 2KCl + 3Cl2 + 7H2O

      Tổng hệ số cân bằng trong phương trình là: 1 + 14 + 2 + 2 + 3 + 7 = 29

      Câu 3: Đáp  án D

      Khi cho dung dịch kiềm vào dung dịch K2Cr2O7 thì có hiện tượng màu da cam của dung dịch chuyển thành màu vàng

      Câu 4: Đáp án C

      (1) đúng

      (2) Sai , Cr tác dụng HCl tỉ lệ 1 :2

      (3) Đúng

      (4) Đúng

      (5) Sai, Crom (VI) chỉ có tính oxh

      (6) Đúng

      Câu 5: Đáp án C

      Số mol HCl bị oxi hóa chính là số mol HCl chuyển thành Cl2

      Phương trình phản ứng hóa học

      K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O

      ⇒ nHCl bị OXH = 2nCl2 = 6nK2Cr2O7 = 6 × 0,02 = 0,12 mol

      Câu 6: Đáp án C

      Áp dụng Bảo toàn khối lượng:

      mAl + mCr2O3 = mX

      => nAl = 0,3 mol; nCr2O3 = 0,1 mol

      Phương trình phản ứng hóa học

      2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr

      Sau phản ứng có: nCr= 0,2 mol ;

      nAl= 0,1 mol là phản ứng với axit tạo H2

      Phương trình phản ứng hóa học

      Cr + 2HCl → CrCl2 + H2

      Al + 3HCl → AlCl3 + 1,5H2

      => nH2 = nCr+ nAl.1,5 = 0,35 mol

      => VH2 = n.22,4 = 0,35.22,4 = 7,84 lit

      Câu 7: Đáp án A

      màu da cam màu vàng

      Khi nhỏ từ từ dung dịch KOH vào dung dịch K2Cr2O7thì cân bằng trên chuyển dịch sang phải

      => dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng

      Câu 8: : Đáp án D

      Khi cho dung dịch kiềm vào dung dịch K2Cr2O7 thì có hiện tượng màu da cam của dung dịch chuyển thành màu vàng

      Câu 9: Đáp án C

      Số mol HCl bị OXH chính là số mol HCl chuyển thành Cl2
      K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
      ⇒ nHCl bị OXH = 2nCl2″>Cl2 = 6nK2Cr2O7″>K2Cr2O7 = 6 × 0,02 = 0,12 mol

      Câu 10: Đáp án A

      B sai vì oxi phản ứng với crom tạo Cr2O3

      C sai vì lưu huỳnh có phản ứng với crom ở nhiệt độ cao

      D sai vì clo sẽ oxi hóa crom thành CrCl3

      Câu 11: Đáp án C

      Các kim loại luôn được bảo vệ trong môi trường không khí, nước nhờ lớp màng oxit là Al và Cr

      Câu 13: Đáp án C

      Khi thêm kiềm vào thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận làm cho màu da cam chuyển sang màu vàng. Khi thêm axit vào thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch làm cho màu vàng chuyển sang màu da cam

      Câu 14: Đáp án C

      NaOH + HCl → NaCl + H2O

      nNaOH = nHCl = 0,1 mol

      → VNaOH = 100 ml

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Phương trình K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O thuộc chủ đề Cân bằng phương trình hóa học, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp

      Cân bằng phương trình oxi hóa khử là một kỹ năng vô cùng quan trọng đối với các em học sinh tròn môn Hóa học cấp 3 và thi đại học. Bài viết dưới đây với chủ đề Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp sẽ giúp các em học sinh rèn luyện kỹ năng này.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

      Phản ứng giữa KMnO4 và HCl là một quá trình phức tạp liên quan đến sự chuyển giao electron và hình thành nhiều sản phẩm. Cân bằng KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình hoá học: Mg + Cl2 → MgCl2

      Để cân bằng phương trình hoá học này, ta cần xem xét số lượng các nguyên tố và hợp chất tham gia vào phản ứng. Trong trường hợp này, chúng ta có 1 nguyên tử Magiê (Mg) và 1 phân tử Clor (Cl2) tạo thành hợp chất Magiê Clorua (MgCl2). Để cân bằng phản ứng, ta cần đảm bảo rằng số nguyên tử và số phân tử của mỗi chất tham gia và chất tạo thành là bằng nhau.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

      Phản ứng AgNO3 + HCl tạo ra kết tủa trắng AgCl thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ag có đáp án. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

      Phản ứng Zn + CuSO4 hay Zn ra ZnSO4 hoặc CuSO4 ra Cu hoặc Zn ra Cu thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Zn có lời giải. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Cân bằng phương trình: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học: Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O

      Phản ứng Al2O3 + HCl ra AlCl3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Al2O3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình hóa học: NH3 + O2 → NO + H2O

      Để cân bằng phương trình hóa học NH3 + O2 → NO + H2O bạn cần điều chỉnh số lượng các phân tử của các chất tham gia và sản phẩm để đảm bảo số lượng nguyên tố và điện tích trên cả hai bên của phương trình bằng nhau. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng. Mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron

      Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng được biên soạn chi tiết dễ hiểu hướng dẫn bạn đọc cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Bằng cách thay đổi hệ số của từng hợp chất, phương trình hóa học có thể được cân bằng. Có hai phương pháp phổ biến để cân bằng phương trình hóa học: kiểm tra và đại số. Sau đây là cách Cân bằng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O. Mời các bạn cùng tham khảo!

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp

      Cân bằng phương trình oxi hóa khử là một kỹ năng vô cùng quan trọng đối với các em học sinh tròn môn Hóa học cấp 3 và thi đại học. Bài viết dưới đây với chủ đề Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp sẽ giúp các em học sinh rèn luyện kỹ năng này.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

      Phản ứng giữa KMnO4 và HCl là một quá trình phức tạp liên quan đến sự chuyển giao electron và hình thành nhiều sản phẩm. Cân bằng KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình hoá học: Mg + Cl2 → MgCl2

      Để cân bằng phương trình hoá học này, ta cần xem xét số lượng các nguyên tố và hợp chất tham gia vào phản ứng. Trong trường hợp này, chúng ta có 1 nguyên tử Magiê (Mg) và 1 phân tử Clor (Cl2) tạo thành hợp chất Magiê Clorua (MgCl2). Để cân bằng phản ứng, ta cần đảm bảo rằng số nguyên tử và số phân tử của mỗi chất tham gia và chất tạo thành là bằng nhau.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

      Phản ứng AgNO3 + HCl tạo ra kết tủa trắng AgCl thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ag có đáp án. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

      Phản ứng Zn + CuSO4 hay Zn ra ZnSO4 hoặc CuSO4 ra Cu hoặc Zn ra Cu thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Zn có lời giải. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Cân bằng phương trình: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học: Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O

      Phản ứng Al2O3 + HCl ra AlCl3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Al2O3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình hóa học: NH3 + O2 → NO + H2O

      Để cân bằng phương trình hóa học NH3 + O2 → NO + H2O bạn cần điều chỉnh số lượng các phân tử của các chất tham gia và sản phẩm để đảm bảo số lượng nguyên tố và điện tích trên cả hai bên của phương trình bằng nhau. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng. Mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron

      Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng được biên soạn chi tiết dễ hiểu hướng dẫn bạn đọc cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Bằng cách thay đổi hệ số của từng hợp chất, phương trình hóa học có thể được cân bằng. Có hai phương pháp phổ biến để cân bằng phương trình hóa học: kiểm tra và đại số. Sau đây là cách Cân bằng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O. Mời các bạn cùng tham khảo!

      Xem thêm

      Tags:

      Cân bằng phương trình hóa học


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp

      Cân bằng phương trình oxi hóa khử là một kỹ năng vô cùng quan trọng đối với các em học sinh tròn môn Hóa học cấp 3 và thi đại học. Bài viết dưới đây với chủ đề Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp sẽ giúp các em học sinh rèn luyện kỹ năng này.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

      Phản ứng giữa KMnO4 và HCl là một quá trình phức tạp liên quan đến sự chuyển giao electron và hình thành nhiều sản phẩm. Cân bằng KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình hoá học: Mg + Cl2 → MgCl2

      Để cân bằng phương trình hoá học này, ta cần xem xét số lượng các nguyên tố và hợp chất tham gia vào phản ứng. Trong trường hợp này, chúng ta có 1 nguyên tử Magiê (Mg) và 1 phân tử Clor (Cl2) tạo thành hợp chất Magiê Clorua (MgCl2). Để cân bằng phản ứng, ta cần đảm bảo rằng số nguyên tử và số phân tử của mỗi chất tham gia và chất tạo thành là bằng nhau.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

      Phản ứng AgNO3 + HCl tạo ra kết tủa trắng AgCl thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ag có đáp án. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

      Phản ứng Zn + CuSO4 hay Zn ra ZnSO4 hoặc CuSO4 ra Cu hoặc Zn ra Cu thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Zn có lời giải. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Cân bằng phương trình: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học: Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O

      Phản ứng Al2O3 + HCl ra AlCl3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Al2O3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình hóa học: NH3 + O2 → NO + H2O

      Để cân bằng phương trình hóa học NH3 + O2 → NO + H2O bạn cần điều chỉnh số lượng các phân tử của các chất tham gia và sản phẩm để đảm bảo số lượng nguyên tố và điện tích trên cả hai bên của phương trình bằng nhau. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng. Mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron

      Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng được biên soạn chi tiết dễ hiểu hướng dẫn bạn đọc cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Bằng cách thay đổi hệ số của từng hợp chất, phương trình hóa học có thể được cân bằng. Có hai phương pháp phổ biến để cân bằng phương trình hóa học: kiểm tra và đại số. Sau đây là cách Cân bằng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O. Mời các bạn cùng tham khảo!

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ