Mục lục bài viết
1. Phương trình hóa học NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl (↓):
– Phương trình phản ứng AgNO3 tác dụng NaCl
AgNO3 + NaCl → AgCl↓trắng + NaNO3
– Điều kiện phản ứng xảy ra: Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường
– Hiện tượng phản ứng giữa AgNO3 tác dụng NaCl: Sau khi dung dịch AgNO3 phản ứng với dung dịch NaCl, kết quả là tạo thành bạc clorua không tan có màu trắng.
1.1. Phản ứng NaCl + AgNO3 thu được sản phẩm đen là do nguyên nhân gì?
Phản ứng NaCl + AgNO3 tạo ra sản phẩm AgCl (bạc clorua) và NaNO3 (natri nitrat). Màu đen của sản phẩm AgCl được hình thành là do sự tạo thành các hạt nhỏ của AgCl có kích thước khá lớn. Các hạt nhỏ này khi thể hiện trong dung dịch, tạo ra hiện tượng quang phục thuộc vào kích thước của chúng. Khi kích thước của các hạt AgCl là lớn, chúng sẽ hấp thụ nhiều ánh sáng và màu sắc tương ứng là đen.
1.2. Tại sao AgNO3 phản ứng với NaCl?
AgNO3 phản ứng với NaCl vì AgNO3 là muối bạc nitrat và NaCl là muối natri clorua. Trong phản ứng, ion Ag+ từ AgNO3 kết hợp với ion Cl- từ NaCl để tạo thành kết tủa AgCl. Đây là một phản ứng trao đổi cation và anion giữa hai muối khác nhau. AgNO3 và NaCl đều có tính tan trong nước, nhưng kết tủa AgCl không tan trong nước, do đó phản ứng xảy ra.
2. Mở rộng kiến thức về AgNO3:
2.1. Tính chất vật lí và nhận biết:
– Tính chất vật lý: Đây là một chất rắn có màu trắng, có khả năng tan tốt trong nước, và có nhiệt độ nóng chảy là 212oC.
– Nhận biết: Để nhận biết chất này, ta có thể sử dụng muối NaCl. Khi trộn muối NaCl với chất cần kiểm tra, phản ứng sẽ xảy ra như sau:
AgNO3 + NaCl →AgCl↓+ NaNO3
Kết quả là tạo ra kết tủa trắng (AgCl), làm cho chất cần kiểm tra có thể được nhận biết dựa trên hiện tượng kết tủa này.
2.2. Tính chất hóa học:
– Chứa các tính chất hóa học của muối, muối thể hiện các phản ứng tương tác với các chất khác nhau. Trong tác dụng với muối, khi AgNO3 phản ứng với NaCl, tạo ra kết tủa AgCl và NaNO3 theo phương trình hóa học: AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3. Tương tự, khi 2AgNO3 phản ứng với BaCl2, tạo ra kết tủa AgCl và Ba(NO3)2: 2AgNO3 + BaCl2 → 2AgCl↓ + Ba(NO3)2.
Muối cũng tương tác với kim loại, như phản ứng giữa Fe và 2AgNO3 tạo ra Fe(NO3)2 và 2Ag: Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag. Trong tác dụng với axit, khi AgNO3 phản ứng với HI, tạo ra kết tủa AgI và HNO3 theo phương trình hóa học: AgNO3 + HI → AgI ↓ + HNO3.
Ngoài ra, muối còn có khả năng oxi hóa muối sắt (II), như trong phản ứng Fe(NO3)2 + AgNO3 tạo ra Fe(NO3)3 và Ag: Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag.
2.3. Điều chế:
Bạc nitrat được sản xuất bằng cách dung hòa kim loại bạc vào dung dịch axit nitric. Phản ứng này có thể diễn ra theo hai cơ chế khác nhau. Trong điều kiện loãng, phản ứng được mô tả bởi:
3Ag + 4 HNO3(loãng) → 3AgNO3 + 2H2O + NO
Còn ở điều kiện đặc và nhiệt độ cao, phản ứng sẽ thay đổi theo phương trình:
3Ag + 6 HNO3(đặc, nóng) → 3AgNO3 + 3 H2O + 3NO2
2.4. Ứng dụng:
– Trong phân tích hóa học, bạc nitrat có vai trò quan trọng. Nó được sử dụng để kết tủa các ion clorua và chính bạc nitrat cũng là cơ sở được ưa chuộng để hiệu chuẩn dung dịch natri clorua.
– Trong lĩnh vực công nghiệp, AgNO3 đóng một vai trò quan trọng trong sản xuất muối bạc đa dạng. Đồng thời, nó được áp dụng để tạo ra các chất kết dính dẫn điện, máy lọc khí tiên tiến, sàng phân tử A8x, quần áo cân bằng áp suất mạ bạc và găng tay làm việc trực tiếp. Ngoài ra, AgNO3 còn được sử dụng làm vật liệu nhạy sáng cho các loại phim như phim x-quang và phim ảnh. Chất này cũng được áp dụng trong việc mạ bạc các linh kiện điện tử và các sản phẩm thủ công mỹ nghệ, đồng thời là nguyên liệu chính cho việc sản xuất gương và phích nước mạ bạc. AgNO3 còn có ứng dụng quan trọng trong sản xuất pin bạc-kẽm.
– Trong lĩnh vực y học, AgNO3 được sử dụng để ăn mòn mô hạt tăng sinh, và dung dịch loãng của nó được chế tạo thành thuốc diệt nấm cho các trường hợp nhiễm trùng mắt. Điều này đồng thời là một trong những ứng dụng quan trọng của bạc nitrat trong lĩnh vực y học.
3. Bài tập vận dụng liên quan kèm lời giải:
Câu 1. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaCl thì có hiện tượng là:
A. Có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được không màu
B. Có xuất hiện kết tủa trắng
C. Dung dịch đổi màu vàng nâu
D. Không có hiện tượng gì xảy ra
Lời giải:
Câu 2. Kết tủa hoàn toàn m gam NaCl bởi dung dịch AgNO3 dư thấy thu được 2,87 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 11,7 gam.
B. 1,71 gam.
C. 17,1 gam.
D. 1,17 gam.
Lời giải:
Đáp án: D
nkết tủa = 2,87143,5″>2,87143,5 = 0,02 mol
Phương trình phản ứng hóa học
AgNO3+ NaCl → AgCl↓trắng + NaNO3
0,02 ← 0,02
mNaCl = 0,2. 58,5 = 11,7 gam
Câu 3. Cho m gam muối NaCl tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa , kết tủa này sau khi phản ứng phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam bạc. Tính giá trị của m
A. 0,585 gam
B. 5,850 gam
C. 1,17 gam
D. 1,755 gam
Lời giải:
Đáp án: A
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl↓trắng”>↓trắng
2AgCl 2Ag + Cl2
nAg =1,08108″>1,08108=0,01 (mol)
==> nAgCl = nAg= 0,01 (mol)
nNaCl = nAgCl = 0,01 (mol)
==> mNaCl = 0,01.58,5=0,585 (g)
Vậy m = 0,585 gam.
Câu 4. Cho phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?
A. 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl.
B. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O.
C. NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O.
D. AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
Lời giải:
Đáp án: C
Phương trình ion rút gọn của phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O là:
OH- + H+ → H2O
A. 2OH- + Fe2+ → Fe(OH)2
B. OH- + NH4+ → NH3 + H2O
C. OH- + H+ → H2O
D. Ag+ + Cl- → AgCl
Câu 5. Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. AlCl3 và CuSO4.
B. NH3 và AgNO3.
C. AgNO3 và NaCl .
D. NaHSO4 và NaHCO3.
Lời giải:
Câu 6. Cho một mẫu K vào 200ml dung dịch AlCl3 thu được 2,8 lit khí (đktc) và một kết tủa A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được 2,55 gam chất rắn. Tính nồng độ mol/l của dung dịch AlCl3
A. 0,375M
B. 0,75M
C. 0,025M
D. 0,45M
Lời giải:
Đáp án: A
mrắn: Al2O3 → nAl2O3 = 0,025 mol
→ nAl(OH)3 = 0,05 mol
nKOH = 2nH2 = 0,25 mol.
TH1: KOH thiếu, chỉ có phản ứng.
3KOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3KCl
Không xảy ra vì số mol Al(OH)3 tạo ra trong phản ứng > số mol Al(OH)3 đề cho.
TH2: KOH dư, có 2 phản ứng xảy ra.
3KOH + AlCl3 → Al(OH)3+ 3KCl
0,15 0,05 0,05 mol
4KOH + AlCl3→ KAlO2 + 3KCl + H2O
(0,25 – 0,15) 0,025
Tổng số mol AlCl3 phản ứng ở 2 phương trình là 0,075 mol
→ Nồng độ của AlCl3 = 0,375M
Câu 7. Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được 28,8 gam Cu. Giá trị của m là
A. 50,4.
B. 12,6.
C. 16,8.
D. 25,2.
Lời giải:
Đáp án: D
nCu= 0,45 mol
Phương trình hóa học
CuSO4 + Fe → FeSO4+ Cu
0,45 ← 0,45 mol
⟹ mFe = 0,45.56 = 25,2 gam
Câu 8. Cho phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?
A. 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl.
B. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O.
C. NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O.
D. AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
Lời giải:
Đáp án: C
Phương trình ion rút gọn của phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O là:
OH- + H+ → H2O
A. 2OH- + Fe2+ → Fe(OH)2
B. OH- + NH4+ → NH3 + H2O
C. OH- + H+ → H2O
D. Ag+ + Cl- → AgCl
THAM KHẢO THÊM: