Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

Phương trình hoá học: NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl ↓

  • 09/09/202409/09/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    09/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3 được chúng tôi biên soạn gửi tới bạn đọc là phương trình phản ứng AgNO3 ra AgCl. Hy vọng tài liệu sẽ giúp các bạn viết và cân bằng đúng phương trình phản ứng, từ đó vận dụng tốt vào giải các dạng bài tập câu hỏi tương tự. Mời các bạn tham khảo trong bài viết dưới đây.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình hóa học NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl (↓):
        • 1.1 1.1. Phản ứng NaCl + AgNO3 thu được sản phẩm đen là do nguyên nhân gì?
        • 1.2 1.2. Tại sao AgNO3 phản ứng với NaCl?
      • 2 2. Mở rộng kiến thức về AgNO3:
        • 2.1 2.1. Tính chất vật lí và nhận biết:
        • 2.2 2.2. Tính chất hóa học:
        • 2.3 2.3. Điều chế:
        • 2.4 2.4. Ứng dụng:
      • 3 3. Bài tập vận dụng liên quan kèm lời giải:

      1. Phương trình hóa học NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl (↓):

      – Phương trình phản ứng AgNO3 tác dụng NaCl

      AgNO3 + NaCl → AgCl↓trắng + NaNO3

      – Điều kiện phản ứng xảy ra: Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường

      – Hiện tượng phản ứng giữa AgNO3 tác dụng NaCl: Sau khi dung dịch AgNO3 phản ứng với dung dịch NaCl, kết quả là tạo thành bạc clorua không tan có màu trắng.

      1.1. Phản ứng NaCl + AgNO3 thu được sản phẩm đen là do nguyên nhân gì?

      Phản ứng NaCl + AgNO3 tạo ra sản phẩm AgCl (bạc clorua) và NaNO3 (natri nitrat). Màu đen của sản phẩm AgCl được hình thành là do sự tạo thành các hạt nhỏ của AgCl có kích thước khá lớn. Các hạt nhỏ này khi thể hiện trong dung dịch, tạo ra hiện tượng quang phục thuộc vào kích thước của chúng. Khi kích thước của các hạt AgCl là lớn, chúng sẽ hấp thụ nhiều ánh sáng và màu sắc tương ứng là đen.

      1.2. Tại sao AgNO3 phản ứng với NaCl?

      AgNO3 phản ứng với NaCl vì AgNO3 là muối bạc nitrat và NaCl là muối natri clorua. Trong phản ứng, ion Ag+ từ AgNO3 kết hợp với ion Cl- từ NaCl để tạo thành kết tủa AgCl. Đây là một phản ứng trao đổi cation và anion giữa hai muối khác nhau. AgNO3 và NaCl đều có tính tan trong nước, nhưng kết tủa AgCl không tan trong nước, do đó phản ứng xảy ra.

      2. Mở rộng kiến thức về AgNO3:

      2.1. Tính chất vật lí và nhận biết:

      – Tính chất vật lý: Đây là một chất rắn có màu trắng, có khả năng tan tốt trong nước, và có nhiệt độ nóng chảy là 212oC.

      – Nhận biết: Để nhận biết chất này, ta có thể sử dụng muối NaCl. Khi trộn muối NaCl với chất cần kiểm tra, phản ứng sẽ xảy ra như sau:

      Xem thêm:  BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + HCl

      AgNO3 + NaCl →AgCl↓+ NaNO3

      Kết quả là tạo ra kết tủa trắng (AgCl), làm cho chất cần kiểm tra có thể được nhận biết dựa trên hiện tượng kết tủa này.

      2.2. Tính chất hóa học:

      – Chứa các tính chất hóa học của muối, muối thể hiện các phản ứng tương tác với các chất khác nhau. Trong tác dụng với muối, khi AgNO3 phản ứng với NaCl, tạo ra kết tủa AgCl và NaNO3 theo phương trình hóa học: AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3. Tương tự, khi 2AgNO3 phản ứng với BaCl2, tạo ra kết tủa AgCl và Ba(NO3)2: 2AgNO3 + BaCl2 → 2AgCl↓ + Ba(NO3)2.

      Muối cũng tương tác với kim loại, như phản ứng giữa Fe và 2AgNO3 tạo ra Fe(NO3)2 và 2Ag: Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag. Trong tác dụng với axit, khi AgNO3 phản ứng với HI, tạo ra kết tủa AgI và HNO3 theo phương trình hóa học: AgNO3 + HI → AgI ↓ + HNO3.

      Ngoài ra, muối còn có khả năng oxi hóa muối sắt (II), như trong phản ứng Fe(NO3)2 + AgNO3 tạo ra Fe(NO3)3 và Ag: Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag.

      2.3. Điều chế:

      Bạc nitrat được sản xuất bằng cách dung hòa kim loại bạc vào dung dịch axit nitric. Phản ứng này có thể diễn ra theo hai cơ chế khác nhau. Trong điều kiện loãng, phản ứng được mô tả bởi:

      3Ag + 4 HNO3(loãng) → 3AgNO3 + 2H2O + NO

      Còn ở điều kiện đặc và nhiệt độ cao, phản ứng sẽ thay đổi theo phương trình:

      3Ag + 6 HNO3(đặc, nóng) → 3AgNO3 + 3 H2O + 3NO2

      2.4. Ứng dụng:

      – Trong phân tích hóa học, bạc nitrat có vai trò quan trọng. Nó được sử dụng để kết tủa các ion clorua và chính bạc nitrat cũng là cơ sở được ưa chuộng để hiệu chuẩn dung dịch natri clorua.

      – Trong lĩnh vực công nghiệp, AgNO3 đóng một vai trò quan trọng trong sản xuất muối bạc đa dạng. Đồng thời, nó được áp dụng để tạo ra các chất kết dính dẫn điện, máy lọc khí tiên tiến, sàng phân tử A8x, quần áo cân bằng áp suất mạ bạc và găng tay làm việc trực tiếp. Ngoài ra, AgNO3 còn được sử dụng làm vật liệu nhạy sáng cho các loại phim như phim x-quang và phim ảnh. Chất này cũng được áp dụng trong việc mạ bạc các linh kiện điện tử và các sản phẩm thủ công mỹ nghệ, đồng thời là nguyên liệu chính cho việc sản xuất gương và phích nước mạ bạc. AgNO3 còn có ứng dụng quan trọng trong sản xuất pin bạc-kẽm.

      Xem thêm:  Cân bằng phương trình: SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O

      – Trong lĩnh vực y học, AgNO3 được sử dụng để ăn mòn mô hạt tăng sinh, và dung dịch loãng của nó được chế tạo thành thuốc diệt nấm cho các trường hợp nhiễm trùng mắt. Điều này đồng thời là một trong những ứng dụng quan trọng của bạc nitrat trong lĩnh vực y học.

      3. Bài tập vận dụng liên quan kèm lời giải:

      Câu 1. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaCl thì có hiện tượng là:

      A. Có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được không màu

      B. Có xuất hiện kết tủa trắng

      C. Dung dịch đổi màu vàng nâu

      D. Không có hiện tượng gì xảy ra

      Lời giải:

      Đáp án: B

      Câu 2. Kết tủa hoàn toàn m gam NaCl bởi dung dịch AgNO3 dư thấy thu được 2,87 gam kết tủa. Giá trị của m là

      A. 11,7 gam.

      B. 1,71 gam.

      C. 17,1 gam.

      D. 1,17 gam.

      Lời giải:

      Đáp án: D

       

      nkết tủa = 2,87143,5″>2,87143,52,87143,5 = 0,02 mol

      Phương trình phản ứng hóa học

      AgNO3+ NaCl → AgCl↓trắng + NaNO3

      0,02 ← 0,02

      mNaCl = 0,2. 58,5 = 11,7 gam

      Câu 3. Cho m gam muối NaCl tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa , kết tủa này sau khi phản ứng phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam bạc. Tính giá trị của m

      A. 0,585 gam

      B. 5,850 gam

      C. 1,17 gam

      D. 1,755 gam

      Lời giải:

      Đáp án: A

       

      NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl↓trắng”>⏐↓trắng↓trắng

      2AgCl  2Ag + Cl2

      nAg =1,08108″>1,081081,08108=0,01 (mol)

      ==> nAgCl = nAg= 0,01 (mol)

      nNaCl = nAgCl = 0,01 (mol)

      ==> mNaCl = 0,01.58,5=0,585 (g)

      Vậy m = 0,585 gam.

      Câu 4. Cho phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?

      A. 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl.

      B. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O.

      Xem thêm:  Phương trình phản ứng: AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3

      C. NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O.

      D. AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

      Lời giải:

      Đáp án: C

       

      Phương trình ion rút gọn của phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O là:

      OH- + H+ → H2O

      A. 2OH- + Fe2+ → Fe(OH)2

      B. OH- + NH4+ → NH3 + H2O

      C. OH- + H+ → H2O

      D. Ag+ + Cl- → AgCl

      Câu 5. Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?

      A. AlCl3 và CuSO4.

      B. NH3 và AgNO3.

      C. AgNO3 và NaCl .

      D. NaHSO4 và NaHCO3.

      Lời giải:

      Đáp án: A

      Câu 6. Cho một mẫu K vào 200ml dung dịch AlCl3 thu được 2,8 lit khí (đktc) và một kết tủa A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được 2,55 gam chất rắn. Tính nồng độ mol/l của dung dịch AlCl3

      A. 0,375M

      B. 0,75M

      C. 0,025M

      D. 0,45M

      Lời giải:

      Đáp án: A

       

      mrắn: Al2O3 → nAl2O3 = 0,025 mol

      → nAl(OH)3 = 0,05 mol

      nKOH = 2nH2 = 0,25 mol.

      TH1: KOH thiếu, chỉ có phản ứng.

      3KOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3KCl

      Không xảy ra vì số mol Al(OH)3 tạo ra trong phản ứng > số mol Al(OH)3 đề cho.

      TH2: KOH dư, có 2 phản ứng xảy ra.

      3KOH + AlCl3 → Al(OH)3+ 3KCl

      0,15 0,05 0,05 mol

      4KOH + AlCl3→ KAlO2 + 3KCl + H2O

      (0,25 – 0,15) 0,025

      Tổng số mol AlCl3 phản ứng ở 2 phương trình là 0,075 mol

      → Nồng độ của AlCl3 = 0,375M

      Câu 7. Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được 28,8 gam Cu. Giá trị của m là

      A. 50,4.

      B. 12,6.

      C. 16,8.

      D. 25,2.

      Lời giải:

      Đáp án: D

       

      nCu= 0,45 mol

      Phương trình hóa học

      CuSO4 + Fe → FeSO4+ Cu

      0,45 ← 0,45 mol

      ⟹ mFe = 0,45.56 = 25,2 gam

      Câu 8. Cho phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?

      A. 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl.

      B. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O.

      C. NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O.

      D. AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

      Lời giải:

      Đáp án: C

      Phương trình ion rút gọn của phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O là:

      OH- + H+ → H2O

      A. 2OH- + Fe2+ → Fe(OH)2

      B. OH- + NH4+ → NH3 + H2O

      C. OH- + H+ → H2O

      D. Ag+  + Cl- → AgCl

      THAM KHẢO THÊM:

      • dai-hoi-dai-bieu-lan-thu-ii-cua-dang-da-quyet-dinh-nhung-gi.png
      • 5272571704226842.jpg
      • Cân bằng phương trình hóa học: NH3 + O2 → NO + H2O

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Phương trình hoá học: NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl ↓ thuộc chủ đề Phản ứng trao đổi, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion?

      Phản ứng trao đổi ion là một loại phản ứng quan trọng diễn ra trong dung dịch các chất điện li. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion? mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O | KHCO3 ra KCl

      Phản ứng KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có ứng dụng đa dạng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp và quy trình công nghệ. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng tìm hiểu tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl

      Phản ứng BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl là một phản ứng trao đổi trong hóa học. Trong phản ứng này, BaCl2 (clorua bari) và NaHSO4 (muối axit sunfuric natri) phản ứng với nhau để tạo ra BaSO4 (kết tủa sunfat bari), NaCl (muối clorua natri) và HCl (axit clohidric).

      ảnh chủ đề

      Phương trình đã cân bằng: Cl2 + NaBr → NaCl + Br2

      Phản ứng hóa học Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 không chỉ có ảnh hưởng trong lĩnh vực nghiên cứu và công nghiệp, mà còn mang lại những lợi ích đáng kể trong nhiều khía cạnh của cuộc sống. Vậy phản ứng Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 cân bằng như thế nào? mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O

      Phản ứng NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có nhiều tính chất đáng chú ý. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH

      Phản ứng H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH là một phản ứng hoá học trao đổi cation và anion giữa axit amin H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH và axit clohidric HCl. Trong quá trình phản ứng, nhóm amino (NH2) trong axit amin bị thay thế bởi ion clo (Cl-) từ axit clohidric, tạo thành sản phẩm ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O

      Phản ứng giữa SO2 (dioxit lưu huỳnh) và NaOH (hidroxit natri) là một phản ứng hóa học quan trọng, tạo ra các sản phẩm Na2SO3 (sulfite natri) và H2O (nước) có những tính chất đặc biệt. Vậy phương trình SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O được cân bằng như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li (Hóa học 11)

      Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Hóa học lớp 11. Vậy phản ứng trao đổi ion là gì, đâu là điều kiện xảy ra phản ứng và viết phương trình ion rút gọn như thế nào? Cùng tham khảo bài viết của chúng mình để nắm bắt rõ nhé.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?

      Sự tương tác giữa các chất tham gia, tính chất hóa học của chúng và môi trường phản ứng đều có thể ảnh hưởng đến việc xác định liệu một phản ứng trao đổi cụ thể có thể xảy ra hay không. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O | Al(OH)3 ra NaAlO2

      Phản ứng Al(OH)3 + NaOH tạo ra NaAlO2 thuộc loại phản ứng trao đổi. Bài viết sau đây cung cấp cho quý bạn đọc phương trình hóa học đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất và một số bài tập có liên quan về Al(OH)3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thành phố Bến Tre (Bến Tre)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion?

      Phản ứng trao đổi ion là một loại phản ứng quan trọng diễn ra trong dung dịch các chất điện li. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion? mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O | KHCO3 ra KCl

      Phản ứng KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có ứng dụng đa dạng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp và quy trình công nghệ. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng tìm hiểu tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl

      Phản ứng BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl là một phản ứng trao đổi trong hóa học. Trong phản ứng này, BaCl2 (clorua bari) và NaHSO4 (muối axit sunfuric natri) phản ứng với nhau để tạo ra BaSO4 (kết tủa sunfat bari), NaCl (muối clorua natri) và HCl (axit clohidric).

      ảnh chủ đề

      Phương trình đã cân bằng: Cl2 + NaBr → NaCl + Br2

      Phản ứng hóa học Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 không chỉ có ảnh hưởng trong lĩnh vực nghiên cứu và công nghiệp, mà còn mang lại những lợi ích đáng kể trong nhiều khía cạnh của cuộc sống. Vậy phản ứng Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 cân bằng như thế nào? mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O

      Phản ứng NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có nhiều tính chất đáng chú ý. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH

      Phản ứng H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH là một phản ứng hoá học trao đổi cation và anion giữa axit amin H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH và axit clohidric HCl. Trong quá trình phản ứng, nhóm amino (NH2) trong axit amin bị thay thế bởi ion clo (Cl-) từ axit clohidric, tạo thành sản phẩm ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O

      Phản ứng giữa SO2 (dioxit lưu huỳnh) và NaOH (hidroxit natri) là một phản ứng hóa học quan trọng, tạo ra các sản phẩm Na2SO3 (sulfite natri) và H2O (nước) có những tính chất đặc biệt. Vậy phương trình SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O được cân bằng như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li (Hóa học 11)

      Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Hóa học lớp 11. Vậy phản ứng trao đổi ion là gì, đâu là điều kiện xảy ra phản ứng và viết phương trình ion rút gọn như thế nào? Cùng tham khảo bài viết của chúng mình để nắm bắt rõ nhé.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?

      Sự tương tác giữa các chất tham gia, tính chất hóa học của chúng và môi trường phản ứng đều có thể ảnh hưởng đến việc xác định liệu một phản ứng trao đổi cụ thể có thể xảy ra hay không. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O | Al(OH)3 ra NaAlO2

      Phản ứng Al(OH)3 + NaOH tạo ra NaAlO2 thuộc loại phản ứng trao đổi. Bài viết sau đây cung cấp cho quý bạn đọc phương trình hóa học đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất và một số bài tập có liên quan về Al(OH)3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng trao đổi


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion?

      Phản ứng trao đổi ion là một loại phản ứng quan trọng diễn ra trong dung dịch các chất điện li. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion? mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O | KHCO3 ra KCl

      Phản ứng KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có ứng dụng đa dạng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp và quy trình công nghệ. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng tìm hiểu tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl

      Phản ứng BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl là một phản ứng trao đổi trong hóa học. Trong phản ứng này, BaCl2 (clorua bari) và NaHSO4 (muối axit sunfuric natri) phản ứng với nhau để tạo ra BaSO4 (kết tủa sunfat bari), NaCl (muối clorua natri) và HCl (axit clohidric).

      ảnh chủ đề

      Phương trình đã cân bằng: Cl2 + NaBr → NaCl + Br2

      Phản ứng hóa học Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 không chỉ có ảnh hưởng trong lĩnh vực nghiên cứu và công nghiệp, mà còn mang lại những lợi ích đáng kể trong nhiều khía cạnh của cuộc sống. Vậy phản ứng Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 cân bằng như thế nào? mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O

      Phản ứng NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có nhiều tính chất đáng chú ý. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH

      Phản ứng H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH là một phản ứng hoá học trao đổi cation và anion giữa axit amin H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH và axit clohidric HCl. Trong quá trình phản ứng, nhóm amino (NH2) trong axit amin bị thay thế bởi ion clo (Cl-) từ axit clohidric, tạo thành sản phẩm ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O

      Phản ứng giữa SO2 (dioxit lưu huỳnh) và NaOH (hidroxit natri) là một phản ứng hóa học quan trọng, tạo ra các sản phẩm Na2SO3 (sulfite natri) và H2O (nước) có những tính chất đặc biệt. Vậy phương trình SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O được cân bằng như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li (Hóa học 11)

      Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Hóa học lớp 11. Vậy phản ứng trao đổi ion là gì, đâu là điều kiện xảy ra phản ứng và viết phương trình ion rút gọn như thế nào? Cùng tham khảo bài viết của chúng mình để nắm bắt rõ nhé.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?

      Sự tương tác giữa các chất tham gia, tính chất hóa học của chúng và môi trường phản ứng đều có thể ảnh hưởng đến việc xác định liệu một phản ứng trao đổi cụ thể có thể xảy ra hay không. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O | Al(OH)3 ra NaAlO2

      Phản ứng Al(OH)3 + NaOH tạo ra NaAlO2 thuộc loại phản ứng trao đổi. Bài viết sau đây cung cấp cho quý bạn đọc phương trình hóa học đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất và một số bài tập có liên quan về Al(OH)3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ