Phản ứng C2H5OH + Na tạo ra C2H5ONa thuộc loại phản ứng thế H của nhóm OH, phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C2H5OH có lời giải hướng dẫn chi tiết, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây.
Mục lục bài viết
1. Phương trình hoá học: Na + C2H5OH → C2H5ONa + H2:
Phản ứng C2H5OH + Na tạo ra C2H5ONa:
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 ↑
– Điều kiện phản ứng: Điều kiện thường.
– Cách thực hiện phản ứng: Cho Na tác dụng với C2H5OH.
– Hiện tượng nhận biết phản ứng: Có khí không màu thoát ra.
2. Tính chất hóa học của các chất tham gia phản ứng Na + C2H5OH → C2H5ONa + H2:
Để tìm hiểu hơn về tính chất hóa học của các chất tham gia phương trình phản ứng Na + C2H5OH -> C2H5ONa + H2 thì các bạn tìm hiểu về tính chất hóa học của Na và C2H5OH, theo đó thì tính chất hóa học của các chất trên được thể hiện như sau:
Đầu tiên là đối với C2H5OH thì tính chất hóa học của etylic bao gồm có:
– Rượu etylic dễ cháy, tức là C2H5OH phản ứng với oxi, khi cháy thì không có khói và ngọn lửa có màu xanh da trời
C2H5OH + 3O2 -> 2CO2 + 3H2O
– C2H5OH tác dụng với Na và NaNH3 ta có phương trình hóa học như sau:
2C2H5OH + Na -> 2C2H5OHNa + H2
C2H5OH + NaNH2 -> C2H5ONa + NH3
– C2H5OH có thể phản ứng với axit axetic
Tiếp theo đó là về tính chất hóa học của Na
Natri (Na) là một kim loại kiềm có nhiều tính chất hóa học đặc trưng:
Tính khử mạnh mẽ: Na→Na+ + 1e− Natri có khả năng mất một electron để tạo thành ion natri dương.
Tác dụng với phi kim:
4Na+ O2 → 2Na2O: Natri tác dụng với oxi để tạo ra oxit natri.
2Na + Cl2 → 2NaCl: Natri tác dụng với clo để tạo ra muối natri clorua.
Cháy trong không khí: Khi natri cháy trong không khí hoặc oxi, tạo ra các oxit bao gồm oxit thường, peroxit và superoxit. Ngọn lửa có màu vàng đặc trưng.
Tác dụng với axit: 2Na + 2HCl -> 2NaCl + H2 : Natri khử ion H+ trong dung dịch axit loãng để tạo ra khí hidro và muối natri clorua.
2Na+ H2SO4 → Na2SO4 + H2 : Tương tự, natri cũng tác dụng với axit sulfuric loãng.
Tác dụng với nước: 2Na+ 2H2O→ 2NaOH+H2 Natri phản ứng mạnh mẽ với nước để tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.
Tác dụng với hidro:
2Na(lỏng) + H2 (khí) -> 2NaH( rắn)
Natri tác dụng với hidro ở áp suất lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400°C để tạo thành natri hidrua. Tổng cộng, tính chất hóa học của natri bao gồm khả năng khử mạnh, tác dụng với oxi, clo, axit, nước và hidro, đồng thời tạo ra oxit và muối trong các phản ứng hóa học khác nhau.
3. Bài tập vận dụng:
Câu 1: Bạn hãy cho chúng tôi biết rằng khi mà cho rượu etylic tác dụng với natri thì sẽ thu được sản phẩm là gì?
A. H2O, C2H5ONa
B. H2, C2H5ONa, NaCl
C. H2, C2H5ONa, H2O
D. H2, C2H5ONa
Hướng dẫn giải:
Phản ứng giữa rượu etylic (C2H5OH) và natri (Na) sẽ tạo ra natri etoxide (C2H5ONa) và khí hidro (H2), theo phương trình:
2Na + 2C2H5OH→2C2H5ONa + H2
Như vậy thì sản phẩm thu được khi cho rượu etylic tác dụng với Natri đó là C2H5ONa và H2
Đáp án đúng là D
Câu 2: Công thức phân tử của ancol etylic là công thức nào?
A. C3H8O3
B. C2H4O2
C. C3H8O
D. C2H6O
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Công thức phân tử của ancol etylic là C2H6O.
Câu 3: Tên thay thế của C2H5OH là:
A. ancol etylic.
B. ancol metylic.
C. etanol.
D. metanol.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Tên thay thế của ancol:
Tên hiđrocacbon tương ừng theo mạch chính + số chỉ vị trí + ol
⇒ Tên thay thế của C2H5OH là etanol.
Câu 4: Cho một mẩu natri vào ống nghiệm đựng rượu etylic. Hiện tượng quan sát được là:
A. có bọt khí màu nâu thoát ra.
B. mẩu natri tan dần, không có bọt khí thoát ra.
C. mẩu natri nằm dưới bề mặt chất lỏng và không tan.
D. có bọt khí không màu thoát ra và natri tan dần.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Hiện tượng quan sát được là có bọt khí không màu thoát ra và natri tan dần.
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 ↑
Câu 5: Hãy cho chúng tôi biết rằng khi cho Na tác dụng lần lượt các dung dịch FeCl3; NaOH; C2H5OH; Zn(NO3) , Thì số phản ứng xảy ra mà thu được muối sẽ là bao nhiêu phản ứng
Hướng dẫn giải:
Tác dụng với dung dịch FeCl3 thì ta có phương trình hóa học là:
3Na + FeCl3 -> 3NaCl + Fe
Muối ở đây thu được đó là NaCl
Tác dụng với dung dịch C2H5OH rượu etylic, theo đó thì ta có phương trình hóa học như sau:
2Na + 2C2H5OH -> 2C2H5ONa + H2
Mối ở đây đó là C2H5ONa
Tác dụng với dụng dịch Zn(NO3)2 -> 2NaNO3 + Zn
Kết quả muối thu được trong trường hợp này đó là muối NaNO3
Vậy thì tổng cộng ở trên có 03 muối đó là NaCl , C2H5ONa, NaNO3
Câu 6: Hãy cho chúng tôi biết rằng Ancol etylic có khả năng tan tốt trong nước là do đâu
A. Ancol etylic tạo được liên kết hidro với nước
B. Ancol etylic uống được
C. Ancol etylic là chất lỏng
D. Ancol etylic chứa cacbon và hidro
Đáp án A là đúng.
Ancol etylic (C2H5OH), hay ethanol, có khả năng tan tốt trong nước chủ yếu do khả năng tạo liên kết hidro (hydrogen bonding). Trong phân tử ethanol, nhóm hydroxyl (-OH) tạo ra một điểm nước bản để tạo liên kết hidro với các phân tử nước. Liên kết hidro giữa ethanol và nước làm cho chúng có khả năng hòa tan lẫn nhau.
Câu 7: Lý do gì rượu etylic có thể tác dụng với natri bởi vì
A. Trong phân tử có nguyên tử oxi
B. Vì trong phân tử có nguyên tử hidro và nguyên tử oxi
C. Trong phân tử có nguyên tử cacbon, hidro và nguyên tử oxi
D. Vì trong phân tử có nhóm – OH
Hướng dẫn giải:
Đáp án D là đúng.
Rượu etylic (C2H5OH) có khả năng tác dụng với natri (Na) do có chứa nhóm -OH (nhóm hydroxyl) trong phân tử. Trong phản ứng với natri, nguyên tử hydro (H) trong nhóm -OH của rượu etylic bị thay thế bởi natri, tạo thành natri etoxide (C2H5ONa) và khí hidro (H2).
Phương trình hóa học của phản ứng: 2C2H5OH + 2Na→ 2C2H5ONa+ H2↑
Câu 8: Hãy cho chúng tôi biết rằng rượu eylic cháy trong không khí thì hiện tượng mà chúng tôi quan sát được đó là
A. Ngọn lửa màu đỏ, tỏa nhiều nhiệt
B. Vì ngọn lửa màu vàng, tỏa nhiều nhiệt
C. Ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt
D. Ngọn lửa màu xanh, không tỏa nhiệt
Hương dẫn giải:
Đáp án C là đúng.
Khi rượu etylic cháy trong không khí, ngọn lửa thường có màu xanh. Màu xanh của ngọn lửa thường xuất phát từ các ion hoá trạng thái cao của các nguyên tố, và hiện tượng này thường đi kèm với sự tỏa ra nhiệt độ. Do đó, hiện tượng cháy rượu etylic thường được mô tả là ngọn lửa màu xanh và tỏa nhiều nhiệt.
Khi rượu etylic (C2H5OH) cháy trong không khí và tạo ra ngọn lửa màu xanh, nguyên nhân chính là sự tồn tại của các ion hoá trong ngọn lửa. Trong quá trình cháy, các phân tử rượu etylic phải trải qua các phản ứng ion hoá để tạo ra các ion và các phân tử hoá học. Các ion hoá này sau đó chuyển động và tương tác với các electron tự do, gây ra sự phát ra ánh sáng. Màu của ánh sáng phát ra phụ thuộc vào năng lượng của các electron và ion được tạo ra trong quá trình cháy. Trong trường hợp ngọn lửa màu xanh, điều này thường liên quan đến năng lượng cao của các ion và electron, thường là do tác động của các ion cacbon và hydrogen. Màu xanh thường xuất hiện khi có sự tương tác của các nguyên tố như cacbon và hydrogen trong các trạng thái ion hoá cao. Mặc dù có thể có sự đóng góp từ các nguyên tố khác nhau, nhưng đóng góp chủ yếu thường là từ cacbon và hydrogen, và màu xanh thường là kết quả của các dải phổ ion cacbon và hydrogen.
Câu 9: Ta cho Na tác dụng vừa đủ với 4,6g C2H5OH và thu được V lit khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Bạn hãy xác định giá trị của V đó là?
Hướng dẫn giải:
Ta có phương trình phản ứng đó là
2Na + 2C2H5OH -> 2C2H5ONa + H2
Ta biết rằng 1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn chiếm 22,4 lít, do đó thì số mol khí H2 được sinh ra từ 4,6g rượu etylic là
n= 4.6/ 46.07 = 0.1 mol
Vậy thì thể tích của H2 tạo ra là VH2= n x 22.4 = 0.1 x 22.4 = 1.12 lit
Như vậy thì đáp án đó là V là 1,12 lít