Andehit axetic là một andehit quan trọng và phổ biến nhất trong tự nhiên, nó còn được biết đến với tên gọi axetandehit hay ethanal. Hợp chất này có công thức hóa học là CH3CHO hay còn được viết tắt thành MeCHO. Để hiểu hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Phương trình hoá học: CH3CHO + NaOH = CH3CONa + H2O dưới đây.
Mục lục bài viết
1. Phương trình hoá học: CH3CHO + NaOH = CH3CONa + H2O:
CH3CHO + NaOH → CH3CONa + H2O
Để cân bằng một phương trình hóa học, nhập phương trình phản ứng hóa học và nhấn nút Cân bằng. Phương trình đã cân bằng sẽ xuất hiện ở trên.
– Sử dụng chữ hoa cho ký tự đầu tiên của nguyên tố và chữ viết thường cho ký tự thứ hai. Ví dụ: Fe, Au, Co, Br, C, O, N, F.
– Điện tích ion chưa được hỗ trợ và sẽ được bỏ qua.
– Thay đổi nhóm bất biến trong hợp chất để tránh nhầm lẫn. Ví dụ: C6H5C2H5 + O2 = C6H5OH + CO2 + H2O sẽ không thể cân bằng, nhưng XC2H5 + O2 = XOH + CO2 + H2O thì có thể.
– Trạng thái hợp chất [như (s) (aq) hay (g)] là không bắt buộc.
– Có thể sử dụng dấu ngoặc đơn () hoặc ngoặc vuông [].
2. Tính chất của chất tham gia phản ứng:
2.1. Tính chất của andehit (CH3CHO):
* Tính chất vật lý
– Trạng thái tồn tại: Ở điều kiện thường, các anđehit dãy đồng đẳng tồn tại dưới dạng chất khí (HCHO sôi ở -19 độ C và CH3CHO sôi ở nhiệt độ 21 độ C), tan rất tốt trong nước. Các anđehit tiếp theo là chất lỏng hoặc rắn, độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối.
– Nhiệt độ sôi: Nhiệt độ sôi của Anđehit thấp hơn Ancol cùng khối lượng do không có liên kết hidro trong phân tử và cao hơn hidrocacbon có cùng số nguyên tử C.
– Dung dịch nước của anđehit fomic là fomon.
– Dung dịch bão hòa của anđehit fomic nồng độ 37 – 40% là fomalin.
* Tính chất hóa học
Tính chất hóa học đặc trưng của andehit sắt được thể hiện rõ ràng trong phản ứng cộng hidro và phản ứng oxi hóa không hoàn toàn.
– Phản ứng cộng hidro
Hiđro cộng vào liên kết đôi C=O giống như cộng vào liên kết đôi C=C:
CH3-CH=O (anđehit axetic) + H2 → CH3-CH2-OH (ancol etylic) (Điều kiện: Nhiệt độ, xúc tác Ni)
Phản ứng tổng quát như sau:
RCHO + H2 → RCH2OH (nhiệt độ, Ni xúc tác)
Như vậy, khi phản ứng với H2, anđehit đóng vai trò là một chất oxi hóa. Nếu gốc R có liên kết π thì H2 sẽ cộng vào các liên kết π đó.
– Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
Tiến hành thí nghiệm: Cho 1ml AgNO3 1% vào ống nghiệm, thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3, lắc đều đến khi dung dịch trong suốt. Tiếp tục thêm vài giọt anđehit đun nhẹ vài phút trong 60-70 độ C. Ta quan sát thấy thành ống nghiệm có một lớp bạc kim loại màu sáng.
Phản ứng như sau:
HCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → H-COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 (nhiệt độ)
Phương trình tổng quát: R-CH=O + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → R-COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 (nhiệt độ)
Trong phản ứng này, ion Ag+ bị khử thành nguyên tử Ag với anđehit fomic là chất khử. Đây còn được gọi là phản ứng tráng bạc.
Như vậy, anđehit vừa thể hiện tính oxi hóa (anđehit chuyển thành axit cacboxylic tương ứng), vừa thể hiện tính khử (anđehit chuyển thành ancol bậc I tương ứng).
2.2. Tính chất của NaOH:
* Tính chất vật lý
Hóa chất màu trắng, không mùi, tồn tại ở dạng viên, dạng vảy, hoặc dạng dung dịch bão hòa.
Có khả năng hút ẩm mạnh, dễ bị chảy rữa.
Hóa chất có khả năng mất tính ổn định khi tiếp xúc với những chất không tương thích, hơi nước hoặc không khí ẩm
* Tính chất hóa học
– Làm đổi màu chất chỉ thị
Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.
Dung dịch NaOH làm phenolphthalein không màu chuyển sang màu đỏ, đổi màu methyl da cam thành màu vàng.
– Natri hidroxit tác dụng với oxit axit
Khi tác dụng với axit và oxit axit trung bình, yếu thì tùy theo tỉ lệ mol các chất tham gia mà muối thu được có thể là muối axit, muối trung hòa hay cả hai.
Phản ứng với oxit axit: NO2, SO2, CO2…
Ví dụ:
2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
NaOH + SO2→ NaHSO3
2NaOH + 2NO2→ H2O + NaNO2 + NaNO3 (tạo 2 muối )
NaOH + CO2 → NaHCO3
2NaOH + CO2→ Na2CO3 + H2O
3NaOH + P2O5 → Na3PO4↓ + 3H2O
NaOH + SiO2 → Na2SiO3
Phản ứng với SiO2 là phản ứng ăn mòn thủy tinh vì thế khi nấu chảy NaOH, người ta dùng các dụng cụ bằng sắt, niken hay bạc mà không dùng thủy tinh để chứa NaOH.
– Natri hidroxit tác dụng với axit
Là một bazơ mạnh nên tính chất đặc trưng của NaOH là tác dụng với axit tạo thành muối tan và nước. Phản ứng này còn gọi là phản ứng trung hòa.
Ví dụ:
NaOH + HCl → NaCl+ H2O
NaOH + HNO3→ NaNO3+ H2O
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
3NaOH + H3PO4→ Na3PO4 + 3H2O
2NaOH + H2CO3 → Na2CO3 + 2H2O
– Natri hidroxit tác dụng với muối
Natri hidroxit tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới.
Điều kiện để có phản ứng xảy ra: Muối tạo thành phải là muối không tan hoặc bazơ tạo thành phải là bazơ không tan.
Ví dụ:
2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2⏐↓
NaOH + MgSO4→ Mg(OH)2 + Na2SO4
2NaOH + MgCl2 → 2NaCl + Mg(OH)2
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3+ 3NaCl
Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3
2NaOH + FeSO4 → Na2SO4 + Fe(OH)2↓ nâu đỏ
– Natri hidroxit tác dụng với một số phi kim như Si, C, P, S, Halogen
Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑
C + NaOH nóng chảy → 2Na + 2Na2CO3 + 3H2↑
4P trắng + 3NaOH + 3H2O → PH3↑ + 3NaH2PO2
Cl2+ 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
3Cl2 + 6NaOH → NaCl + NaClO3 + 3H2O
– Dung dịch NaOH có khả năng hoà tan một hợp chất của kim loại lưỡng tính Al, Zn, Be Sn Pb
Ví dụ: Al, Al2O3, Al(OH)3
2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
2NaOH + Al2O3→ 2NaAlO2 + H2O
NaOH + Al(OH)3→ NaAlO2 + 2H2O
Chất được tạo ra trong dung dịch có thể chứa ion Na[Al(OH)4], hoặc có thể viết
Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]
Tương tự, NaOH có thể tác dụng với kim loại Be, Zn, Sb, Pb, Cr và oxit và hiđroxit tương ứng của chúng.
3. Bài tập vận dụng có đáp án:
Bài 1. Cho 3 lọ không nhãn chứa các chất sau: glixerol, ancol etylic, dung dịch anđehit axetic. Dùng chất nào sau đây để nhận biết 3 lọ dung dịch không mất nhãn trên?
A. dung dịch Cu(OH)2/ OH-
B. kim loại Na
C. Giấy quỳ tím
D. dung dịch NH3/AgNO3.
=> Đáp án: A
Bài 2: Nguồn nguyên liệu chính để sản xuất anđehit axetat trong công nghiệp hiện nay là:
A. Etan
B. etanol
C. êtylen
D. axetylen
=> Trả lời: C
Giải thích: Nguồn nguyên liệu chính để sản xuất anđehit axetic trong công nghiệp hiện nay là etilen. Sửa đổi phương trình:
2CH2=CH2O2PdCl2, CuCl2 → 2CH3CHO
Câu 3: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. CH3COOH
B. CH3CH2OH
C. CH3CH3
D. CH3CHO
=> Đáp án: A
Giải thích: Axit có nhiệt độ sôi cao hơn ancol có phân tử khối bằng nhau vì trong phân tử axit có 2 liên kết hiđro. Liên kết hiđro giữa các phân tử ancol kém bền hơn liên kết hiđro giữa các axit. Vậy chất có nhiệt độ sôi cao nhất là axit CH3COOH.
Bài 4: Cho 11,6 gam andehit đơn no A có số cacbon lớn hơn 1 phản ứng hoàn toàn với dd AgNO3/NH3 dư, toàn bộ lượng Ag sinh ra cho vào dd HNO3 đặc nóng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thấy khối lượng dung dịch tăng lên 24,8gam. Tìm CTCT của A.
Lời giải:
Gọi CT của andehit no đơn chức là: RCHO
Phương trình phản ứng: R-CH=O + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 −tº→ R-COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
Gọi số mol của A là x ⇒ nAg = 2x
Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O
2x 2x
mdd tăng = mAg – mNO2 = 2x.108 – 2x.46 = 124x = 24,8 ⇒ x = 0,2 mol;
⇒ Mandehit = 11,6/0,2 = 58 ⇒ R = 29
Vậy CTPT của andehit là C2H5CHO
Bài 5: Cho 8,6 gam anđehit mạch không nhánh A tác dụng với lượng (dư) dung dịch AgNO3/NH3 tạo 43,2 gam Ag. A có công thức phân tử là :
Lời giải:
nAg = 43,2/108 = 0,4 mol
+ Nếu A là RCHO thì nA = 1/2 . nAg = 0,2 mol ⇒ R+29 = 8,6/0,2 = 43 ⇒ R = 14(loại).
+ Nếu A là HCHO thì nHCHO = 1/4 . nAg = 0,1 mol ⇒ mHCHO = 0,1.30 = 3g (loại).
+ Nếu A là R(CHO)2 thì :
nR(CHO)2 = 1/4 nAg = 0,1 mol ⇒ R+58 = 8,6/0,1 = 86 ⇒ R=28 ⇒ R: -C2H4–
A có mạch cacbon không phân nhánh nên A là OHC–CH2–CH2–CHO (C4H6O2).
Bài 6: Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Oxi hóa hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X có khối lượng m gam bằng CuO đun nóng thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 54 gam Ag. Giá trị của m là
Lời giải:
nAg = 0,5 mol; nAg/nX > 1 ⇒ 2 ancol là CH3OH và C2H5OH
Hỗn hợp Y gồm HCHO và CH3CHO; x + y =0,2 và 4x + 2y = 0,5
⇒ x = 0,05 mol và y = 0,15 mol; mX = 0,05.32 + 0,15.46 = 8,5 g
THAM KHẢO THÊM: