Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

Phương trình hoá học Ca + Cl2 → CaCl2 | Ca ra CaCl2

  • 09/09/202409/09/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    09/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    Phản ứng Ca + Cl2 hay Ca ra CaCl2 hoặc Cl2 ra CaCl2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ca có lời giải, mời các bạn đón xem:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng hóa học:
      • 2 2. Tính chất hóa học của Ca:
      • 3 3. Ứng dụng của phản ứng hoá học Ca + Cl2 → CaCl2: 
      • 4 4. Bài tập liên quan:

      1. Phương trình phản ứng hóa học:

          Ca + Cl2 → CaCl2

      – Hiện tượng nhận biết phản ứng: Cho canxi tác dụng với Clo thu được muối canxi clorua

      – Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ: nhiệt độ phòng

      – Cách thực hiện phản ứng: Cho canxi tác dụng với clo.

      – Bạn có biết: Hầu hết các kim loại tác dụng với Clo → muối halogenua, trừ Au và Pt

      2. Tính chất hóa học của Ca:

       –  Ca là chất khử mạnh, mạnh hơn Na và Mg. Trong hợp chất chúng tồn tại dưới dạng ion M2+.

        M → M2+ + 2e

      a. Tác dụng với phi kim

       2 Ca + O2 → 2 CaO + Q

      –  Trong không khí, Ca tác dụng mạnh với oxi, khi đốt nóng Ca bị cháy trong oxi nhuốm ngọn lửa đèn khí thành màu đỏ – nâu.

       Ca + H2 → CaH2 .

      b. Tác dụng với axit

         Ca + 2HCl → CaCl2 + H2

      –  Với dung dịch HNO3:

         Ca + 4HNO3 đặc → Ca(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.

      c. Tác dụng với nước

      –  Ở nhiệt độ thường, Ca khử nước mạnh.

      Ca + 2H2O → CaOH)2 + H2

      3. Ứng dụng của phản ứng hoá học Ca + Cl2 → CaCl2: 

      Sự kết hợp giữa hai nguyên tố này không chỉ mang lại sản phẩm mới mà còn mở ra nhiều ứng dụng hữu ích trong các lĩnh vực khác nhau, từ y học đến công nghệ và môi trường. Hãy cùng khám phá sâu hơn về ứng dụng của phản ứng này:

      Trong công nghiệp: Phản ứng giữa Canxi và Clor tạo ra Canxi clorua được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp. Canxi clorua được sử dụng làm chất chống đóng băng trong sản xuất bê tông. Nó cũng được sử dụng làm chất khử nước trong quá trình tinh lọc dầu mỏ và trong sản xuất giấy. Canxi clorua cũng được sử dụng làm chất khử màu trong công nghiệp dệt.

      Trong y học: Canxi clorua cũng có ứng dụng trong lĩnh vực y học. Nó được sử dụng trong một số phương pháp xử lý nước tiểu để làm sạch nước tiểu và loại bỏ một số chất cặn có hại. Ngoài ra, Canxi clorua cũng được sử dụng trong một số loại thuốc và các phương pháp điều trị y tế khác.

      Xem thêm:  Fe + FeCl3 → FeCl2

      Trong công nghệ môi trường: Canxi clorua cũng được sử dụng trong xử lý nước và nước thải. Nó có thể được sử dụng để loại bỏ các tạp chất và vi khuẩn trong nước, làm sạch nước để tái sử dụng hoặc xử lý nước thải trước khi thải ra môi trường.

      – Trong nông nghiệp: Canxi clorua cũng có ứng dụng trong nông nghiệp. Nó được sử dụng làm chất làm giàu khoáng cho đất trong sản xuất nông nghiệp. Canxi clorua có thể cung cấp canxi cho cây trồng, giúp cải thiện chất lượng đất và tăng cường sức kháng của cây trước các bệnh hại.

      Kết luận: Phản ứng giữa Canxi và Clor, tạo ra Canxi clorua, không chỉ là một phản ứng hóa học đơn giản mà còn là nền tảng của nhiều ứng dụng quan trọng trong cuộc sống hàng ngày. Từ công nghiệp đến y học, từ công nghệ môi trường đến nông nghiệp, sự kết hợp này đã mang lại nhiều lợi ích cho con người và môi trường xung quanh. Điều này minh chứng cho sức mạnh của những phản ứng hóa học trong cuộc sống hiện đại.

      4. Bài tập liên quan:

      Câu 1: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại Ca thuộc nhóm

      A. IA.

      B. IIIA.

      C. IVA.

      D. IIA.

      Đáp án D

      Hướng dẫn giải:

      Canxi là một kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA

      Câu 2: Canxi có cấu tạo mạng tinh thể kiểu nào trong các kiểu mạng sau:

      A. Lục phương.

      B. Lập phương tâm khối.

      C. Lập phương tâm diện.

      D. Tứ diện đều.

      Đáp án C

      Câu 3: Cho các kim loại: Mg, Ca, Na. Chỉ dùng thêm một chất nào để nhận biết các kim loại đó

      A. dung dịch HCl

      B. dung dịch H2SO4 loãng

      C. dung dịch CuSO4

      D. nước

      Đáp án D

      Hướng dẫn giải:

      Dùng H2O: Na tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt; Ca tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục; Mg không tan.

      Xem thêm:  FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O

      Câu 4. Cho phản ứng: Ca +Cl2 → CaCl2. Kết luận nào sau đây đúng?

      A. Mỗi nguyên tử Ca nhận 2e.

      B. Mỗi nguyên tử Cl nhận 2e.

      C. Mỗi phân tử Cl2 nhường 2e.

      D. Mỗi nguyên tử Ca nhường 2e.

      Hướng dẫn giải:

      Ca → Ca2+ + 2e

      Cl2 + 2e → 2Cl-

      Vậy mỗi nguyên tử Ca nhường 2e và mỗi phân tử Cl2 nhận 2e.

      Đáp án cần chọn là: D

      Câu 5. Muối nào có thể điều chế bằng phản ứng của dung dịch muối cacbonat với dung dịch axit clohidric?

      A. KNO3

      B. ZnSO4

      C. CaCO3

      D. CaCl2

      Hướng dẫn giải:

      Đáp án D

      Muối có thể điều chế bằng phản ứng của dung dịch muối cacbonat với dung dịch axit clohidric là CaCl2.

      CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

      Câu 6. Cho các dung dịch sau: CaCl2, FeCl2, HCl, H2SO4, Ba(OH)2, Na2SO4, CuCl2, Pb(NO3)2, HNO3, NaNO3, Fe(NO3)2, KOH. Lần lượt tiến hành điện phân các dung dịch trên.

      a. Số chất chỉ có nước điện phân là:

      A. 6 B. 7 C. 8 D. 9

      b. Số chất sau khi điện phân xong có môi trường axit:

      A. 2 B. 4 C. 3 D. 5

      c. Số chất điện phân xong có môi trường bazo là:

      A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

      Hướng dẫn giải:

      a. Số chất chỉ có nước điện phân là: H2SO4, Ba(OH)2, Na2SO4, HNO3, NaNO3, KOH

      -> Có 6 chất

      Đáp án đúng là A

      b. Số chất sau khi điện phân xong có môi trường axit là: H2SO4, Pb(NO3)2, HNO3, Fe(NO3)3

      -> Có 4 chất

      Đáp án đúng là B

      c.  Số chất điện phân xong có môi trường bazo là: CaCl2, Ba(OH)2, KOH

      -> Có 3 chất

      Đáp án đúng là C

      Câu 7. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

      1) Cl2—>Ca (ClO)2—>CaCl2—>Cl2—>O2

      2) CaCl2—> NaCl—>HCl—>Cl2—>CaOCl2—>CaCO3—>CaCl2—>NaCl—>NaClO

      Hướng dẫn giải:

      1) 2Cl2 + 2Ca(OH)2 -> CaCl2 + Ca(OCl)2 + 2H2O

      3Ca(ClO)2 -> 2CaCl2 + Ca(ClO3)2

      CaCl2 -> Ca + Cl2

      Cl2 + 2O3 -> 2ClO + O2

      KClO4 -> KCl + 2O2

      2) Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl

      H2SO4 + 2NaCl → 2HCl + Na2SO4

      2HCl → Cl2 + H2

      Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O

      2CaOCl2 + H2O + CO2 → CaCO3 + CaCl2 + 2HClO

      CaCO3 + 2HCl → H2O + CO2 + CaCl2

      Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl

      H2O + NaCl → H2 + NaClO

      Câu 8: Điện phân có màng ngăn điện cực trơ 2 lít dung dịch chứa 0,2 mol CuCl2 và 0,4 mol CaCl2 cho đến khi được dung dịch có pH =13 thì dừng điện phân. Xem thể tích dung dịch không đổi. Hãy cho biết thể tích khí lần lượt thu được ở hai điện cực catot, anot (đktc) là

      Xem thêm:  Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      A. 4,48 lít và 44,8 lít

      B. 2,24 lít và 4,48 lít

      C. 2,24 lít và 6,72 lít

      D. 6,72 lít và 2,24 lít

      Hướng dẫn giải:

      Cu2+ + 2e -> Cu

      n Cu2+ = 0,2 -> n e = 0,4

      H2O + 2e -> 2HO- + H2

      0,2 <- 0,2 <- 0,1

      Tổng số mol e ở catot = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol

      Anot

      2Cl- -> Cl2 + 2e

      Số mol e ở anot = Số mol e ở catot = 0,6

      n Cl2 = 1/2 . n e = 0,3 mol

      -> Vcatot = 22,4.0,3 = 6,72 lít; Vanot = 22,4.0,1 = 2,24 lít

      Câu 6. Điện phân dung dịch NaCl, dùng điện cực trơ, có vách ngăn, thu được 200 ml dung dịch có pH = 13. Nếu tiếp tục điện phân 200 ml dung dịch này cho đến hết khí clo thoát ra ở anot thì cần thời gian 386 giây, cường độ dòng điện 2A. Hiệu suất điện phân 100%. ượng muối ăn có trong dung dịch lúc đầu là bao nhiêu gam?

      A. 2,808 gam B. 1,638 gam C. 1,17 gam D. 1,404 gam

      Hướng dẫn giải:

      Tại pH = 13: H2O + 2e -> 2HO- + H2

      0,02 <- 0,02

      Anot

      2Cl- -> Cl2 + 2e

      0,02 <- 0,02

      Điện phân hết 200 mL dung dịch pH = 13: ne trao đổi = It/F = 0,008 mol = nCl- .

      nNaCl = 0,02 + 0,008 = 0,028 mol -> mNaCl bđ = 1,638 gam

      Câu 7. Điện phân 100ml dung dịch chứa CaCl2 với điện cực trơ ,có màng ngăn, cường độ dòng điện I = 1.93A. Tính thời gian điện phân để được dung dịch pH = 12, thể tích dung dịch được xem như không thay đổi, hiệu suất điện phân là 100%.

      A. 50s B. 100s C. 150s D . 200s

      Hướng dẫn giải:

      Vì dung dịch có pH = 12 -> Môi trường kiềm .

      pH = 12 -> [H+ ] = 10-12 -> [OH- ] = 0,01 M -> n OH- = 0,001 mol

      CaCl2 -> Ca2+ + 2Cl-

      Catot (-)

      Ca2+ không bị điện phân

      2H2O + 2e -> H2 + 2OH-

      0,01 <- 0,01

      Anot (+)

      Cl–> Cl2 + 2e

      ne trao đổi = 0,001 mol = It/F -> t = 50s

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Phương trình hoá học Ca + Cl2 → CaCl2 | Ca ra CaCl2 thuộc chủ đề Phản ứng oxi hóa khử, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng oxi hóa khử


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 44455