Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Phương trình điện li H2S? H2S là chất điện li mạnh hay yếu?

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Phương trình điện li H2S? H2S là chất điện li mạnh hay yếu? là câu hỏi được nhiều bạn học sinh thắc mắc trong quá trình học tập môn Hóa học. Dưới đây là bài viết liên quan đến phương trình điện li H2S, mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Viết phương trình điện li của H2S:
      • 2 2. H2S là chất điện li yếu hay mạnh:
      • 3 3. Bài tập liên quan và lời giải:

      1. Viết phương trình điện li của H2S:

      H2S ⇄ H+ + HS−

      HS− ⇆ H+ +S2−

      2. H2S là chất điện li yếu hay mạnh:

      Chất điện li yếu được hiểu là chất khi tan trong nước, số phân tử hòa tan phân li một phần, phần còn lại sẽ vẫn còn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.

      Các axit yếu, bazơ yếu và một số muối là chất điện li yếu.

      Những chất điện li yếu là:

      Các axit yếu như CH3COOH, HClO, H2S, HF, H2SO3, …

      Các bazơ yếu như: Bi(OH)2, Mg(OH)2, …

      Ví dụ:

      H2S ⇄ H+ + HS−

      HS− ⇆ H+ + S2−

      => H2S là chất điện li yếu, bởi chất H2S là một axit yếu, H2S chỉ có 1 phần các phân tử hoà tan phân li ra ion, phần còn lại tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch. Do đó, H2S thuộc nhóm chất điện li yếu.

      3. Bài tập liên quan và lời giải:

      Câu 1: Phương pháp để loại bỏ tạp chất HCl có lẫn trong khí H2S là: Cho hỗn hợp khí lội từ từ qua một lượng dư dung dịch

      A. NaHS.     B. Pb(NO3)2.

      C. NaOH.     D. AgNO3.

      Lời giải: Đáp án A

      NaHS + HCl → NaCl + H2S ↑

      NaHS không phản ứng với H2S.

      Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng:

      H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl?

      A. H2S là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử.

      B. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hóa.

      C. Cl2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử.

      D. Cl2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử.

      Lời giải: Đáp án D

      Số oxi hóa của Cl giảm từ 0 xuống -1, Cl2 là chất oxi hóa.

      Số oxi hóa của S tăng từ -2 lên +6, H2S là chất khử.

      Câu 3: Cho 2,24 lít khí H2S ở đktc phản ứng với dung dịch chứa 0,3 mol KOH. Khối lượng muối tan có trong dung dịch sau phản ứng là

      A. 11 gam.    B. 12 gam.

      C. 11,5 gam.     D. 10 gam.

      Lời giải: Đáp án A

       

       

       
       

       

      Câu 4: Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào sai?

      A. H2S + 2NaCl → Na2S + 2HCl.

      B. 2H2S + 3O2dư → 2SO2 ↑ + 2H2O.

      C. H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3.

      D. H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl.

      Lời giải: Đáp án A

      Không thỏa mãn điều kiện của phản ứng trao đổi.

      Câu 5: Cho FeS tác dụng với dung dịch HCl, khí bay ra là

      A. H2S.    B. Cl2.

      C. SO2.    D. H2.

      Lời giải: Đáp án A

      FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑

      Câu 6: Cho phản ứng hoá học: H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl. Vai trò của H2S trong phản ứng là

      A. Chất khử.    B. Môi trường.

      Xem thêm:  Phương trình điện li của H2SO4 kèm bài tập có lời giải

      C. Chất oxi hóa.    D. Vừa oxi hóa, vừa khử.

      Lời giải: Đáp án A

      Số oxi hóa của S tăng từ -2 lên +6, H2S là chất khử.

      Câu 7: Trong tự nhiên có rất nhiều nguồn sinh ra khí H2S như sự phân huỷ rác, chất thải… nhưng không có sự tích tụ H2S trong không khí. Nguyên nhân chính là

      A. H2S ở thể khí.

      B. H2S dễ bị oxi hóa bởi oxi trong không khí.

      C. H2S dễ bị phân huỷ trong không khí.

      D. H2S nặng hơn không khí.

      Lời giải: Đáp án B

      Câu 8: Người ta thường dùng các vật dụng bằng bạc để cạo gió cho người bị trúng gió (khi người bị mệt mỏi, chóng mặt…do trong cơ thể tích tụ các khí độc như H2S…). Khi đó vật bằng bạc bị đen do phản ứng:

      4Ag + O2 + 2H2S → 2Ag2S + 2H2O

      Câu nào diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng?

      A. Ag là chất oxi hoá, H2S là chất khử.

      B. H2S là chất khử, O2 là chất oxi hoá.

      C. Ag là chất khử, O2 là chất oxi hoá.

      D. H2S vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử, Ag là chất khử.

      Lời giải: Đáp án C

      Số oxi hóa của Ag tăng từ 0 lên +1 → Ag là chất khử.

      Số oxi hóa của O giảm từ 0 xuống -2 → O2 là chất oxi hóa.

      Câu 9: Dẫn khí H2S vào dung dịch KMnO4 và H2SO4 loãng, hiện tượng quan sát được là:

      A. Dung dịch không màu chuyển sang màu tím.

      B. Dung dịch màu tím bị vẩn đục màu vàng.

      C. Màu tím của dung dịch KMnO4 chuyển sang màu vàng.

      D. Màu tím của dung dịch KMnO4 chuyển sang không màu và có vẩn đục màu vàng.

      Lời giải: Đáp án D

      5H2S + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 5S↓ + 2MnSO4 + 8H2O + K2SO4

      Câu 10: Để đánh giá độ nhiễm bẩn không khí của một nhà máy, người ta lấy hai lít không khí rồi dẫn qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thấy có kết tủa màu đen xuất hiện. Hiện tượng này chứng tỏ trong không khí có hiện diện khí nào sau?

      A. CO2.     B. H2S.

      C. NH3.     D. SO2.

      Lời giải: Đáp án B

      Pb(NO3)2 + H2S → PbS (↓ đen) + 2HNO3

      Câu 11: Dung dịch X chứa: FeCl3; CuCl2; AlCl3; NaCl, CdCl2; ZnCl2; MgCl2. Sục khí H2S đến dư vào dung dịch X. Số kết tủa khác nhau thu được là

      A. 1.     B. 2.

      C. 4.     D. 3.

      Lời giải: Đáp án D

      Các kết tủa thu được là: S; CuS; CdS

      2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S↓ + 2HCl

      CuCl2 + H2S → CuS↓ + 2HCl

      CdCl2 + H2S → CdS↓ + 2HCl

      Câu 12: Dẫn a mol khí H2S vào dung dịch chứa b mol NaOH. Để sau phản ứng chỉ thu được một loại muối trung hòa thì

      A. a/b > 2.     B. b/a > 2.

      C. b/a ≥ 2.     D. 1 < b/a < 2.

      Xem thêm:  Phương trình điện li HF và bài tập vận dụng có đáp án chi tiết

      Lời giải: Đáp án C

      Sau phản ứng chỉ thu được một loại muối trung hòa

      Câu 13: Cho dd CuSO4 tác dụng với khí H2S(lấy dư) thu được 9,6 g kết tủa.Tính thể tích H2S cần dùng(đktc)

      A.2,24     B.6,72

      C.3,36     D.kết quả khác

      Lời giải: Đáp án A.

      Câu 14: Một mẫu khí thải có chứa các khí H2S, NO2, SO2, CO2 được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải gây ra?

      A. H2S.     B. NO2.

      C. SO2.     D. CO2.

      Lời giải: Đáp án A

      CuSO4 + H2S → CuS↓ + H2SO4

      Câu 15: Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2?

      A. dung dịch HCl.

      B. dung dịch Pb(NO3)2.

      C. dung dịch K2SO4.

      D. dung dịch NaCl.

      Lời giải: Đáp án B

      Pb(NO3)2 + H2S → 2HNO3 + PbS↓

      CO2 không phản ứng.

      Câu 16: Một mẫu khí thải công nghiệp có nhiễm các khí CO; CO2; H2S. Để nhận biết H2S ta dùng dung dịch:

      A. Pb(CH3COO)2.     B. FeSO4.

      C. NaNO3.     D. Ca(OH)2.

      Lời giải: Đáp án A

      H2S có phản ứng với Pb2+ tạo PbS kết tủa đen khác với CO và CO2 không xảy ra phản ứng.

      Câu 17: Cho phương trình phản ứng:

      H2S + KMnO4 + H2SO4 → S↓ + MnSO4 + H2O + K2SO4

      Tổng hệ số tối giản của các chất thu được sau phản ứng là

      A. 10.     B. 16.

      C. 26.     D. 8.

      Lời giải: Đáp án B.

      5H2S + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 5S↓ + 2MnSO4 + 8H2O + K2SO4

      Tổng hệ số tối giản của các chất thu được sau phản ứng = 5 + 2 + 8 + 1 = 16.

      Câu 18: Cho sơ đồ phản ứng sau:

      Các chất X, Y lần lượt là:

      A. SO2, hơi S.     B. H2S, hơi S.

      C. H2S, SO2.     D. SO2,H2S.

      Lời giải: Đáp án C

      FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑

      2H2S + 3O2 → 2SO2↑ + 2H2O

      Câu 19: H2S bị oxi hóa thành lưu huỳnh màu vàng khi:

      1) Dẫn khí H2S qua dung dịch FeCl3

      2) Để dung dịch H2S ngoài trời

      3) Đốt khí H2S ở điều kiện thiếu oxi

      A. 1 và 2     B. 1 và 3

      C. 2 và 3     D. 1, 2 và 3

      Lời giải: Đáp án D

      Các phương trình phản ứng xảy ra:

      H2S + 2FeCl3 → 2FeCl2 + S↑ + 2HCl

      đốt H2S trong điều kiện thiếu oxi hay để dung dịch H2S trong không khí:

      2H2S + O2 → 2S↓ + 2H2O

      Câu 20: Dẫn 3,36 lít khí H2S (đktc) vào 250 ml dung dịch KOH 2M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là

      A. 16,5.     B. 27,5.

      C. 14,6.     D. 27,7.

      Lời giải: Đáp án D.

      Câu 21: Cho 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2S và SO2 tác dụng hết với 1,25 lít dung dịch nước brom vừa đủ. Thêm tiếp vào dung dịch sau phản ứng Ba(NO3)2 dư, thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m là

      Xem thêm:  Phương trình điện li H2CO3 kèm bài tập vận dụng có đáp án

      A. 116,50.     B. 29,125.

      C. 58,25.     D. 291,25.

      Lời giải: Đáp án C

      Câu 22: Nhỏ HCl vào ống nghiệm chứa Na2S thu được hiện tượng là

      A. Có khí không màu, mùi trứng thối thoát ra.

      B. Có khí màu nâu đỏ thoát ra.

      C. Có khí màu vàng lục, mùi xốc thoát ra.

      D. Không có hiện tượng gì.

      Lời giải: Đáp án A

      Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S↑

      H2S: khí không màu, mùi trứng thối.

      Câu 23: Thể tích khí ở dktc thoát ra khi cho 7,8g Na2S phản ứng hoàn toàn với lượng dư HCl là

      A. 1,12 lít.    B. 2,24 lít.

      C. 3,36 lít.     D. 4,48 lít.

      Lời giải: Đáp án B

      Câu 25: Dẫn từ từ đến dư H2S vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Muối tan có trong dung dịch X là

      A. Na2S.     B. Na2S và NaHS.

      C. NaHS.     D. Na2S và NaOH.

      Lời giải: Đáp án C

      Do H2S dư nên có phản ứng

      NaOH + H2S → NaHS + H2O

      Muối tan có trong dung dịch X là NaHS.

      Câu 26: Cho 2,24 lít khí H2S ở đktc phản ứng với dung dịch chứa 0,1 mol NaOH. Khối lượng muối tan có trong dung dịch sau phản ứng là

      A. 5,6 gam.    B. 7,2 gam.

      C. 11,5 gam.     D. 5,8 gam.

      Lời giải: Đáp án A

      Câu 27: Khí nào sau đây có mùi trứng thối?

      A. SO2.     B. H2S.

      C. Cl2.     D. CO2.

      Lời giải: Đáp án B

      Câu 28: Khí H2S điều chế trong PTN thường có lẫn hơi nước. Hóa chất có thể làm khô H2S là

      A. CaCl2 khan.     C. Dung dịch H2SO4 đặc.

      B. CuSO4 khan.     D. Dung dịch NaOH.

      Lời giải: Đáp án A

      H2S không phản ứng với CaCl2.

      Câu 29: Cho các dd muối Pb(NO3)2 (1), Ba(NO3)2 (2), Ca(NO3)2 (3), Cu(NO3)2 (4). Dung dịch muối nào có thể dùng nhận biết H2S?

      A. 1, 2, 3, 4.     B. 1, 4.

      C. 1, 2.     D. 1, 2, 3.

      Lời giải: Đáp án B

      Pb(NO3)2 + H2S → 2HNO3 + PbS(↓ đen)

      Cu(NO3)2 + H2S → 2HNO3 + CuS(↓ đen)

      Câu 30: Tại một phòng thí nghiệm, để kiểm tra hàm lượng hidro sunfua có trong mẫu khí lấy từ bãi rác, người ta cho mẫu đó đi vào dung dịch chì nitrat dư tốc độ 2,5 lít/phút trong 400 phút. Lọc tách kết tủa thu được 4,78 mg chất rắn màu đen. Hàm lượng hiđrosunfua có trong mẫu khí đó (theo đơn vị mg/m3) là

      A. 4,78.     B. 0,68.

      C. 6,8.     D. 7,8.

      Lời giải: Đáp án B

      Vkhí = 2,5.400 = 1000 lít = 1000dm3 = 1m3

      Hàm lượng hiđrosunfua = (2.10-5.34):1= 6,8.10-4g = 0,68mg.

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Phương trình điện li H2S? H2S là chất điện li mạnh hay yếu? thuộc chủ đề Phương trình điện li, thư mục Giáo dục. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình điện li HF và bài tập vận dụng có đáp án chi tiết

      Phương trình điện li HF là kiến thức rất quan trọng trong Hóa học lớp 11. Bài viết dưới đây với chủ đề Các dạng bài tập về phương trình điện li HF lớp 11 và cách giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa 11.

      ảnh chủ đề

      Phương trình điện li H2CO3 kèm bài tập vận dụng có đáp án

      Phương trình điện li là kiến thức hóa học trong chương trình lớp 11. Bài viết này hệ thống lại kiến thức về viết phương trình điện li và cách viết phương trình điện li của 1 axit yêu là H2CO3. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết: Phương trình điện li H2CO3 kèm bài tập vận dụng có đáp án dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phương trình điện li của H2SO4 kèm bài tập có lời giải

      Phương trình điện li của H2SO4 được chúng tôi biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết phương trình điện li của dung dịch axit sunfuric từ đó giúp các bạn vận dụng tốt vào làm bài tập, câu hỏi liên quan đến điện li H2SO4. Mời các bạn tham khảo.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Phân tích văn bản Viên tướng trẻ và con ngựa trắng
      • Bàn tay mở rộng trao ban tâm hồn mới tràn ngập vui sướng
      • Viết một sáng kiến kinh nghiệm nhằm thúc đẩy việc đọc sách
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Thuyết minh Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai) hay nhất
      • Phân tích và cảm nhận về chân dung Đô-xtôi-ép-ki hay nhất
      • Cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long là?
      • Xuất hay suất? Sơ xuất hay sơ suất? Xuất quà hay suất quà?
      • Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với một người thân
      • Thiên Địa Hội là gì? Nghĩa Hoà Đoàn là gì? Có vai trò gì?
      • Trình bày ý kiến về: Những lưu ý khi sử dụng ChatGPT
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình điện li HF và bài tập vận dụng có đáp án chi tiết

      Phương trình điện li HF là kiến thức rất quan trọng trong Hóa học lớp 11. Bài viết dưới đây với chủ đề Các dạng bài tập về phương trình điện li HF lớp 11 và cách giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa 11.

      ảnh chủ đề

      Phương trình điện li H2CO3 kèm bài tập vận dụng có đáp án

      Phương trình điện li là kiến thức hóa học trong chương trình lớp 11. Bài viết này hệ thống lại kiến thức về viết phương trình điện li và cách viết phương trình điện li của 1 axit yêu là H2CO3. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết: Phương trình điện li H2CO3 kèm bài tập vận dụng có đáp án dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phương trình điện li của H2SO4 kèm bài tập có lời giải

      Phương trình điện li của H2SO4 được chúng tôi biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết phương trình điện li của dung dịch axit sunfuric từ đó giúp các bạn vận dụng tốt vào làm bài tập, câu hỏi liên quan đến điện li H2SO4. Mời các bạn tham khảo.

      Xem thêm

      Tags:

      Phương trình điện li


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình điện li HF và bài tập vận dụng có đáp án chi tiết

      Phương trình điện li HF là kiến thức rất quan trọng trong Hóa học lớp 11. Bài viết dưới đây với chủ đề Các dạng bài tập về phương trình điện li HF lớp 11 và cách giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa 11.

      ảnh chủ đề

      Phương trình điện li H2CO3 kèm bài tập vận dụng có đáp án

      Phương trình điện li là kiến thức hóa học trong chương trình lớp 11. Bài viết này hệ thống lại kiến thức về viết phương trình điện li và cách viết phương trình điện li của 1 axit yêu là H2CO3. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết: Phương trình điện li H2CO3 kèm bài tập vận dụng có đáp án dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phương trình điện li của H2SO4 kèm bài tập có lời giải

      Phương trình điện li của H2SO4 được chúng tôi biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết phương trình điện li của dung dịch axit sunfuric từ đó giúp các bạn vận dụng tốt vào làm bài tập, câu hỏi liên quan đến điện li H2SO4. Mời các bạn tham khảo.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 34230