Danh mục phụ lục công ước CITES Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
DANH MỤC
CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ QUY ĐỊNH TRONG CÁC PHỤ LỤC CỦA CÔNG ƯỚC VỀ BUÔN BÁN QUỐC TẾ CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP
(Ban hành kèm theo
Trong Danh mục này các từ ngữ, ký hiệu dưới đây được hiểu như sau:
1. Loài trong các Phụ lục bao gồm:
a) Loài có tên nhất định; hoặc
b) Toàn bộ các loài của một đơn vị phân loại sinh học cao hơn hoặc chỉ một phần xác định của đơn vị phân loại đó.
2. Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES) bao gồm:
a) Phụ lục I là danh mục những loài động vật, thực vật hoang dã bị đe doạ tuyệt chủng, nghiêm cấm xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển và quá cảnh mẫu vật từ tự nhiên vì mục đích thương mại.
b) Phụ lục II là danh mục những loài động vật, thực vật hoang dã hiện chưa bị đe doạ tuyệt chủng, nhưng có thể dẫn đến tuyệt chủng, nếu việc xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển và quá cảnh mẫu vật từ tự nhiên từ tự nhiên vì mục đích thương mại những loài này không được kiểm soát.
c) Phụ lục III là danh mục những loài động vật, thực vật hoang dã mà một nước thành viên CITES yêu cầu nước thành viên khác của CITES hợp tác để kiểm soát việc xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu vì mục đích thương mại.
3. Từ viết tắt “spp.” được dùng để chỉ tất cả các loài của một đơn vị phân loại sinh học cao hơn.
4. Các chỉ dẫn tham khảo khác đối với đơn vị phân loại sinh học cao hơn loài chỉ nhằm mục đích bổ sung thông tin hoặc phân lớp. Các tên gọi phổ thông sau tên khoa học của một họ chỉ mang tính chất tham khảo. Các giải thích này nhằm xác định các loài trong một họ có liên quan được quy định trong các Phụ lục của CITES. Trong hầu hết các trường hợp, không phải tất cả loài trong cùng một họ đều được quy định trong các Phụ lục của CITES.
5. Những từ viết tắt sau đây được sử dụng đối với bậc phân loại thực vật dưới loài:
a) “ssp.” được dùng để chỉ phân loài/loài phụ; và
b) “var(s).” được dùng để chỉ đơn vị phân loại dưới loài: thứ
6. Không có loài hoặc một đơn vị phân loại sinh học của thực vật thuộc Phụ lục I được chú giải có liên quan tới loài lai của nó được quy định phù hợp với Điều III của Công ước, vì vậy cây lai nhân giống nhân tạo từ một hoặc nhiều loài hoặc loài phụ có thể được buôn bán khi có chứng nhận nhân giống nhân tạo. Hạt giống, phấn hoa, hoa cắt, cây con và mô của các loài lai này được chứa trong bình (in vitro), trong môi trường rắn hoặc lỏng, được vận chuyển trong vật đựng vô trùng thì không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước.
7. Tên quốc gia trong ngoặc đơn, sau tên của loài thuộc Phụ lục III là tên các quốc gia thành viên CITES đề xuất đưa loài đó vào Phụ lục.
8. Một loài được đưa vào Phụ lục thì tất cả các bộ phận và dẫn xuất của chúng cũng nằm trong Phụ lục đó, trừ khi có chú giải cụ thể. Dấu (#) đứng trước các số đặt cùng hàng tên của một loài hoặc một đơn vị phân loại sinh học cao hơn thuộc Phụ lục II hoặc III được dùng để xác định các bộ phận hoặc dẫn xuất của loài thực vật được quy định là ‘mẫu vật’ thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước theo Điều I, Khoản b, Điểm iii.
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568
9. Các chú giải tra cứu được quy định tại phần cuối của Danh mục này.
10. Trong Danh mục này, tên gọi chính thức của loài là tên khoa học (Latin). Tên tiếng Việt và tiếng Anh chỉ có giá trị tham khảo.
11. Trong Danh mục này, phần động vật được sắp xếp thứ tự theo mức độ tiến hóa (lớp, bộ, họ…), phần thực vật được sắp xếp theo thứ tự A, B, C…
Phần A.
NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ DÂY SỐNG/ PHYLUM CHORDATA
1. LỚP ĐỘNG VẬT CÓ VÚ/ CLASS MAMMALIAS (MAMMALS)
Phụ lục I | Phụ lục II | Phụ lục III |
ARTIODACTYLA/ BỘ MÓNG GUỐC NGÓN CHẴN | ||
Antilocapridae/ Pronghorn/ Họ Linh dương | ||
Antilocapra americana/ Mexican pronghorn antelope/ Sơn dương sừng nhánh mexico (chỉ áp dụng đối với quần thể ở Mexico; các quần thể còn lại không quy định trong Phụ lục) | ||
Bovidae/ Antelopes, cattle, duikers, gazelles, goats, sheep, etc./ Họ Trâu bò | ||
Addax nasomaculatus/ Addax/ Linh dương sừng xoắn châu phi | ||
Ammotragus lervia/ Barbary sheep/ Cừu Barbary | ||
Antilope cervicapra/ Blackbuck antelope/ Sơn dương đen (Nepal) | ||
Bison bison athabascae/ Wood bison/ Bò rừng bison | ||
Bos gaurus/ Gaur/ Bò tót (trừ loài bò tót đã được thuần hóa là Bos frontalis không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước) | ||
Bos mutus/ Wild yak/ Bò ma-tu (trừ loài bò nhà Bos grunniens không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước) | ||
Bos sauveli/ Kouprey/ Bò xám | ||
Bubalus arnee/ Water buffalo/ Trâu rừng (Nepal) (trừ Trâu nhà được biết là loài Bubalus bubalis) | ||
Bubalus depressicornis/ Lowland anoa/ Trâu rừng nhỏ | ||
Bubalus mindorensis/ Tamaraw/ Trâu rừng philippines | ||
Bubalus quarlesi/ Mountain anoa/ Trâu núi | ||
Budorcas taxicolor/ Takin/ Trâu rừng tây tạng | ||
Capra falconeri/ Markhor/ Sơn dương núi pakistan | ||
Capricornis milneedwardsii/ Chinese Serow/ Sơn dương trung quốc | ||
Capricornis rubidus/ Red serow/ Sơn dương đỏ | ||
Capricornis sumatraensis/ Mainland serow/ Sơn dương đại lục | ||
Capricornis thar/ Himalayan serow/ Sơn dương himalaya | ||
Cephalophus brookei/ Brooke’s duiker/ Linh dương nam châu phi brooke | ||
Cephalophus dorsalis/ Bay duiker/ Linh dương nam châu phi | ||
Cephalophus jentinki/ Jentink’s duiker/ Linh dương thân bạc | ||
Cephalophus ogilbyi/ Ogilby’s duiker/ Linh dương trung phi | ||
Cephalophus silvicultor/ Yellow -backed duiker/ Linh dương lưng vàng | ||
Cephalophus zebra/ Zebra antelope/ Linh dương lưng vằn | ||
Damaliscus pygargus pygargus/ Bontebok/ Linh dương đồng cỏ nam phi | ||
Gazella cuvieri/ Mountain gazelle/ Linh dương vằn (Tunisia) | ||
Gazella dorcas/ Dorcas gazelle/ Linh dương ai cập (Algeria, Tunisia) | ||
Gazella leptoceros/ Slender-horned gazelle/ Linh dương vằn sừng nhỏ | ||
Hippotragus niger variani/ Giant sable antelope/ Linh dương đen lớn | ||
Kobus leche/ Leche/ Le-che/ Linh dương đồng cỏ phương nam | ||
Naemorhedus baileyi/ Manchurian goral/ Sơn dương mãn châu | ||
Naemorhedus caudatus/ Manchurian goral/ Sơn dương đuôi dài | ||
Naemorhedus goral/ Manchurian goral/ Sơn dương himalaya | ||
Naemorhedus griseus/ Chinese goral/ Sơn dương trung quốc | ||
Nanger dama/ Dama gazelle/ Linh dương sa mạc | ||
Oryx dammah/ Scimitar-horned oryx/ Linh dương sừng mác | ||
Oryx leucoryx/ Arabian oryx/ Linh duơng sừng thẳng ả rập | ||
Ovis ammon/ Argali sheep/ Cừu núi argali (trừ các phụ loài quy định tại Phụ lục I) | ||
Ovis ammon hodgsonii/ Nyan/ Cừu núi himalaya | ||
Ovis ammon nigrimontana/ Karatau argali/ Cừu núi karatau | ||
Ovis canadensis/ Bighorn sheep/ Cừu núi bắc mỹ sừng lớn (chỉ áp dụng đối với quần thể của Mexico; các quần thể còn lại không quy định trong Phụ lục CITES) | ||
Ovis orientalis ophion/ Cyprian mouflon/ Cừu núi địa trung hải | ||
Ovis vignei/ Urial/ Cừu núi trung á (trừ các phụ loài quy định tại Phụ lục I) | ||
Ovis vignei vignei/ Urial/ Cừu núi ấn độ | ||
Pantholops hodgsonii/ Tibetan antelope/ Linh dương tây tạng | ||
Philantomba monticola/ Blue duiker/ Linh dương xanh | ||
Pseudoryx nghetinhensis/ Saola/ Sao la | ||
Rupicapra pyrenaica ornata/ Abruzzi chamois/ Linh dương tai nhọn | ||
Saiga borealis/ Pleistocene saiga/ Linh dương saiga | ||
Saiga tatarica/ Saina antelope/ Linh dương đài nguyên | ||
Tetracerus quadricornis/ Four -horned antelope/ Linh dương bốn sừng (Nepal) | ||
Camelidae/ Guanaco, vicuna/ Họ Lạc đà | ||
Lama guanicoe/ Guanaco/ Lạc đà nam mỹ guanaco | ||
Vicugna vicugna/ Vicuna/ Lạc đà nam mỹ (trừ các quần thể của Argentina [các quần thể của tỉnh Jujuy và Catamarca và các quần thể nuôi bán hoang dã của các tỉnh Jujuy, Salta, Catamarca, La Rioja và San Juan]; Chile [quần thể của khu vực Primera]; Ecuador [toàn bộ quần thể], Peru [toàn bộ quần thể] và Bolivia [toàn bộ quần thể] được quy định trong Phụ lục II) | ||
Vicugna vicugna/ Vicuna/ Lạc đà nam mỹ (chỉ áp dụng đối với các quần thể của Argentina1 [quần thể của các tỉnh Jujuy và Catamarca và các quần thể bán nuôi nhốt của các tỉnh Jujuy, Salta, Catamarca, La Rioja và San Juan]; Chile2 [quần thể khu vực Primera]; Ecuador3 [toàn bộ quần thể], Peru4 [toàn bộ quần thể] và Bolivia5 [toàn bộ quần thể] các quần thể còn lại quy định trong Phụ lục I) | ||
Cervidae/ Deer, guemals, muntjacs, pudus/ Họ Hươu nai | ||
Axis calamianensis/ Calamian deer/ Nai nhỏ philippines | ||
Axis kuhlii/ Bawean deer/ Nai nhỏ indonesia | ||
Axis porcinus annamiticus/ Ganges hog deer/ Hươu vàng trung bộ | ||
Blastocerus dichotomus/ March deer/ Nai đầm lầy nam mỹ | ||
Cervus elaphus bactrianus/ Bactrian red deer/ Nai trung á | ||
Cervus elaphus barbarus/ Barbary deer/ Nai bắc phi (Algeria, Tunisia) | ||
Cervus elaphus hanglu/ Kashmirr stag/ Nai cás-mia | ||
Dama dama mesopotamica/ Persian fallow deer/ Nai ba tư | ||
Hippocamelus spp./ Andean deers/ Các loài nai giống Hippocamelus Nam Mỹ– | ||
Mazama temama cerasina/ / Red brocket deer/ Hươu gạc đỏ (Guatemala) | ||
Muntiacus crinifrons/ Black muntjac/ Mang đen | ||
Muntiacus vuquangensis/ Giant muntjac/ Mang lớn | ||
Odocoileus virginianus mayensis/ Guatemalan white-tailed deer/ Nai đuôi trắng trung mỹ (Guatemala) | ||
Ozotoceros bezoarticus/ Pampas deer/ Nai cỏ | ||
Pudu mephistophiles/ Northern pudu/ Hươu nhỏ nam mỹ | ||
Pudu puda/ Chilean pudu/ Hươu nhỏ chi lê | ||
Rucervus duvaucelii/ Swamp deer/ Hươu đầm lầy barasingha | ||
Rucervus eldii/ Eld’s deer/ Nai cà toong | ||
Hippopotamidae/ Hippopotamuses/ Họ Hà mã |
Hexaprotodon liberiensis/ Pygmy hippopotamus/ Hà mã lùn | ||
Hippopotamus amphibius/ Hippopotamus/ Hà mã lớn | ||
Moschidae/ Musk deer/ Họ hươu xạ | ||
Moschus spp./ Musk deer/ Các loài Hươu xạ thuộc giống Moschus (chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Bhutan, Afghanistan, Ấn độ, Myanmar, Nepal và Pakistan; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II) | ||
Moschus spp./ Musk deer/ Các loài Hươu xạ thuộc giống Moschus (trừ các quần thể của Afghanistan, Bhutan, Ấn Độ, Myanmar, Nepal và Pakistan quy định tại Phụ lục I) | ||
Suidae/ Babirusa, pygmy hog/ Họ lợn | ||
Babyrousa babyrussa/ Babirusa (Deer hog)/ Lợn hươu buru | ||
Babyrousa bolabatuensis/ Golden babirusa/ Lợn hươu lông vàng | ||
Babyrousa celebensis/ Bola Batu babirusa/ Lợn rừng bola | ||
Baburousa togeanensis/ Lợn rừng togean | ||
Sus salvanius/ Pygmy hog/ Lợn rừng chân hươu nhỏ | ||
Tayassuidae Peccaries/ Họ Lợn rừng nam mỹ | ||
Tayassuidae spp./ Peccaries/ Các loài Lợn rừng nam mỹ (trừ các loài quy định tại Phụ lục I và quần thể Pecari tajacu của Mexico và Hoa kỳ không quy định trong các Phụ lục) | ||
Catagonus wagneri/ Giant peccary/ Lợn rừng nam mỹ lớn | ||
CARNIVORA/ BỘ ĂN THỊT | ||
Ailuridae/ Red panda/ Họ Gấu trúc | ||
Ailurus fulgens/ Lesser or red panda/ Gấu trúc nhỏ | ||
Canidae/ Bush dog, foxes, wolves/ Họ Chó | ||
Canis aureus/ Golden jackal/ Chó sói châu á (Ấn Độ) | ||
Canis lupus/ Wolf/ Chó sói (chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Bhutan, Ấn Độ, Nepal và Pakistan; tất cả các quần thể khác thuộc Phụ lục II. Không bao gồm dạng đã được thuần hóa và chó dingo được xác định là Canis lupus familiaris và Canis lupus dingo) | ||
Canis lupus/ Wolf/ Chó sói (trừ quần thể ở Bhutan, Ấn độ, Nepal và Pakistan quy định tại Phụ lục I. Không bao gồm dạng đã được thuần hóa và chó dingo được xác định là Canis lupus familiaris và Canis lupus dingo) | ||
Cerdocyon thous/ Common zorro/ Cáo ăn cua | ||
Chrysocyon brachyurus/ Maned wolf/ Chó sói đuôi trắng nam mỹ | ||
Cuon alpinus/ Asiatic wild dog/ Sói đỏ | ||
Lycalopex culpaeus/ South American fox/ Lửng cáo nam mỹ | ||
Lycalopex fulvipes/ Darwin’s fox/ Sói nhỏ | ||
Lycalopex griseus/ South American fox/ Cáo nam mỹ | ||
Lycalopex gymnocercus/ Pampas fox/ Cáo pampa | ||
Speothos venaticus/ Bush dog/ Chó bờm | ||
Vulpes bengalensis/ Bengal fox/ Cáo bengal (Ấn Độ) | ||
Vulpes cana/ Afghan fox/ Cáo Afghan | ||
Vulpes vulpes griffithi/ Red fox/ Cáo đỏ (Ấn Độ) | ||
Vulpes vulpes montana/ Red fox/ Cáo đỏ montana (Ấn Độ) | ||
Vulpes vulpes pusilla/ Little red fox/ Cáo đỏ nhỏ (Ấn Độ) | ||
Vulpes zerda/ Fennec fox/ Cáo tai to châu phi | ||
Eupleridae/ Fossa, falanouc, Malagasy civet/ Họ Cáo madagasca | ||
Cryptoprocta ferox/ Fossa/ Cáo fê-rô | ||
Eupleres goudotii/ Slender falanuoc/ Cáo đuôi nhỏ mangut | ||
Fossa fossana/ Fanaloka/ Cáo fa-na | ||
Felidae/ Cats/ Họ Mèo | ||
Felidae spp./ Cats/ Các loài Mèo (trừ những loài quy định tại Phụ lục I. Mèo nhà không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES) | ||
Acinonyx jubatus/ Cheetah/ Báo đốm châu phi (hạn ngạch xuất khẩu hàng năm đối với con sống và chiến lợi phẩm săn bắt gồm: Botswana: 5; Namibia: 150; Zimbabwe: 50. Việc buôn bán các mẫu vật này phải theo quy định tại Điều III của Công ước) | ||
Caracal caracal/ Caracal/ Linh miêu (chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Châu Á; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II) | ||
Catopuma temminckii/ Asiatic golden cat/ Beo lửa | ||
Felis nigripes/ Black-footed cat/ Mèo chân đen | ||
Leopardus geoffroyi/ Geoffroy’s cat/ Mèo rừng nam mỹ | ||
Leopardus jacobitus/ Andean mountain cat/ Mèo núi andes | ||
Leopardus pardalis/ Ocelot/ Báo gấm nam mỹ | ||
Leopardus tigrinus/ Tiger cat/ Mèo đốm nhỏ | ||
Leopardus wiedii/ Margay/ Mèo đốm margay | ||
Lynx pardinus/ Eurasian Lynx/ Linh miêu iberian | ||
Neofelis nebulosa/ Clouded leopard/ Báo gấm | ||
Panthera leo persica/ Asiatic lion/ Sư tử ấn độ | ||
Panthera onca/ Jagular/ Báo gấm nam mỹ | ||
Panthera pardus/ Leopard/ Báo hoa mai | ||
Panthera tigris/ Tiger/ Hổ | ||
Pardofelis marmorata/ Marbled cat/ Mèo gấm | ||
Prionailurus bengalensis bengalensis/ Leopard cat/ Mèo rừng (chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Bangladesh, Ấn độ và Thái Lan; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II) | ||
Prionailurus planiceps/ Flat-headed cat/ Mèo đầu dẹt | ||
Prionailurus rubiginosus/ Rusty-spotted cat/ Mèo đốm sẫm (chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Ấn Độ; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II) | ||
Puma concolor coryi/ May panther/ Báo florida | ||
Puma concolor costaricensis/ Central American puma/ Báo trung mỹ | ||
Puma concolor couguar/ Eastern panther/ Báo courga | ||
Puma yagouaroundi/ Jaguarundi/ Báo Jaguarundi châu mỹ (chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Trung và Bắc Mỹ; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II) | ||
Uncia uncia/ Snow leopard/ Báo tuyết | ||
Herpestidae/ Mongooses/ Họ Cầy lỏn | ||
Herpestes edwardsii/ Indian grey mongoose/ Lỏn ấn độ (Ấn Độ) | ||
Herpestes fuscus/ Indian brown mongoose/ Lỏn nâu (Ấn Độ) | ||
Herpestes javanicus auropunctatus/ Gol-spotted mongoose/ Lỏn tranh (Ấn Độ) | ||
Herpestes smithii/ Ruddy mongoose/ Triết nhỏ (Ấn Độ) | ||
Herpestes urva/ Crab-eating mongoose/ Cầy móc cua (Ấn Độ) | ||
Herpestes vitticollis/ Stripe-necked mongoose/ Cầy lỏn vằn (Ấn Độ) | ||
Hyaenidae/ Aardwolf/ Họ Linh cẩu | ||
Proteles cristata/ Aardwolf/ Chó sói đất (Botswana) | ||
Mephitidae/ Hog-nosed skunk/ Họ Triết bắc mỹ | ||
Conepatus humboldtii/ Patagonian skunk/ Triết bắc mỹ | ||
Mustelidae/ Badgers, martens, weasels, etc./ Họ Chồn | ||
Lutrinae/ Otters/ Họ phụ Rái cá | ||
Lutrinae spp./ Otters/ Các loài Rái cá (trừ những loài quy định tại Phụ lục I) | ||
Aonyx capensis microdon/ Small-toothed clawless otter/ Rái cá nanh nhỏ (chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Cameroon và Nigeria; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II) | ||
Enhydra lutris nereis/ Southern sea otter/ Rái cá biển | ||
Lontra felina/ Sea cat/ Mèo biển | ||
Lontra longicaudis/ Chiean otter/ Rái cá nam mỹ | ||
Lontra provocax/ Chilean river otter/ Rái cá sông nam mỹ | ||
Lutra lutra/ European otter/ Rái cá thường | ||
Lutra nippon/ Japanese otter/ Rái cá nhật bản | ||
Pteronura brasiliensis/ Giant otter/ Rái cá lớn nam mỹ |