Các cá nhân cơ quan tổ chức khi kinh doanh thuộc quy định phải nộp Thuế giá trị gia tăng thì phai thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định. Vậy đối với các trường hợp gặp sự cố kỹ thuật của hệ thống quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng thì cần làm gì? Mẫu thông báo sự cố kỹ thuật của hệ thống quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng gồm những nội dung như thế nào?
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu thông báo sự cố kỹ thuật của hệ thống quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng là gì?
- 2 2. Mẫu thông báo sự cố kỹ thuật của hệ thống quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng:
- 3 3. Quy định về Điều kiện hoàn thuế giá trị gia tăng:
- 4 4. Hồ sơ, thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng:
- 4.1 4.1. Trường hợp Hồ sơ hoàn thuế GTGT đối với trường hợp có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết:
- 4.2 4.2. Trường hợp Hoàn thuế GTGT đối với dự án ODA:
- 4.3 4.3. Trường hợp Hoàn thuế đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức ở Việt Nam:
- 4.4 4.4. Trường hợp Hoàn thuế GTGT đối với đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao:
1. Mẫu thông báo sự cố kỹ thuật của hệ thống quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng là gì?
Hoàn thuế giá trị gia tăng được hiểu là một khoản thuế được nhà nước trả lại mà đối tượng nộp thuế đã nộp xong xuôi cho Ngân sách Nhà nước. Cụ thể hơn là ngân sách nhà nước trả lại cho đơn vị kinh doanh, tổ chức doanh nghiệp, cá nhân mua hàng hóa, dịch vụ.
Thông báo sự cố kỹ thuật của hệ thống quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng là mẫu với các nội dung và thông tin về sự cố kỹ thuật của hệ thống quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật khi có các sự cố xảy ra trong các trường hợp như với trường hợp giao dịch điện tử không thực hiện được do lỗi hệ thống hạ tầng kỹ thuật của người nộp thuế thì người nộp thuế phải tự khắc phục sự cố bằng cách nộp trực tiếp hoặc theo quy định của phap luật
Mẫu thông báo sự cố kỹ thuật của hệ thống quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng là mẫu bản thông báo được lập ra để thông báo về sự cố kỹ thuật của hệ thống quả lý hoàn thuế giá trị gia tăng. Mẫu nêu rõ nội dung thông báo, thông tin sự cố kỹ thuật… Mẫu được ban hành theo Thông tư 92/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính.
2. Mẫu thông báo sự cố kỹ thuật của hệ thống quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
——-
Số: /TB-TCHQ
….., ngày … tháng ….. năm…..
THÔNG BÁO
Về sự cố kỹ thuật của Hệ thống quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài của Tổng cục Hải quan
Căn cứ khoản 5 Điều 1 Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 sửa đổi, bổ sung
Do sự cố kỹ thuật, Hệ thống quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài sẽ tạm dừng hoạt động từ ngày…. tháng…. năm …… đến ngày …… tháng… năm…
Tổ chức, đơn vị có liên quan cần biết thêm chi tiết, xin vui lòng truy cập theo đường dẫn: http://www.customs.gov.vn hoặc gọi điện tới số hotline: <024.39440833> để được hỗ trợ trực tiếp.
Tổng cục Hải quan thông báo để các tổ chức, đơn vị có liên quan được biết.
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
<ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu>
Hướng dẫn làm Mẫu thông báo sự cố kỹ thuật của hệ thống quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng:
– Soạn thảo đầy đủ nội dung trong Phụ lục 11: Mẫu thông báo sự cố kỹ thuật của hệ thống quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng
– Tổng cục trưởng tổng cục hải quan (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
3. Quy định về Điều kiện hoàn thuế giá trị gia tăng:
Căn cứ Điều 19 Thông tư 219/2013/TT-BTC, các cơ sở kinh doanh, tổ chức thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT theo hướng dẫn tại điểm 1, 2, 3, 4, 5 Điều 18 Thông tư 219/2013/TT-BTC (trường hợp 1, 2, 3, 4 và 5 ở mục trên nếu có đủ điều kiện sau:
– Phải là cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ;
– Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền, có con dấu theo đúng quy định của pháp luật, lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán;
– Có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của cơ sở kinh doanh.
Lưu ý: Các trường hợp cơ sở kinh doanh đã kê khai đề nghị hoàn thuế trên Tờ khai thuế GTGT thì không được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế được khấu trừ của tháng tiếp sau.
4. Hồ sơ, thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng:
Căn cứ Điều 49, 50, 51, 52
4.1. Trường hợp Hồ sơ hoàn thuế GTGT đối với trường hợp có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết:
theo quy định của pháp luật về thuế GTGT, hoặc đối với trường hợp đang trong giai đoạn đầu tư chưa có thuế GTGT đầu ra, hoặc bù trừ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư cùng với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh; trường hợp xuất khẩu là Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/ĐNHT.
4.2. Trường hợp Hoàn thuế GTGT đối với dự án ODA:
Đối với chủ dự án và nhà thầu chính
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng
– Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước theo mẫu 01/ĐNHT.
– Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào mẫu số 01-1/ĐNHT.
– Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc phê duyệt dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại, dự án sử dụng vốn ODA vay ưu đãi được ngân sách nhà nước cấp phát (bản chụp có đóng dấu và chữ ký xác nhận của người có thẩm quyền của dự án). Trường hợp hoàn thuế nhiều lần thì chỉ xuất trình lần đầu.
– Xác nhận của cơ quan chủ quản dự án ODA về hình thức cung cấp dự án ODA là ODA không hoàn lại hay ODA vay được ngân sách nhà nước cấp phát ưu đãi thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT (bản chụp có xác nhận của cơ sở) và việc không được ngân sách nhà nước cấp vốn đối ứng để trả thuế GTGT. Người nộp thuế chỉ phải nộp tài liệu này với hồ sơ hoàn thuế lần đầu của dự án.
Trường hợp nhà thầu chính lập hồ sơ hoàn thuế thì ngoài những tài liệu nêu tại điểm này, còn phải có xác nhận của chủ dự án về việc dự án không được ngân sách nhà nước bố trí vốn đối ứng để thanh toán cho nhà thầu theo giá có thuế GTGT; giá thanh toán theo kết quả thầu không có thuế GTGT và đề nghị hoàn thuế cho nhà thầu chính.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng
Chủ dự án ODA thuộc diện được hoàn thuế GTGT nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT gửi Cục Thuế quản lý trực tiếp địa bàn nơi thực hiện dự án vào bất kỳ thời điểm nào khi phát sinh số thuế GTGT đầu vào được hoàn trong thời gian thực hiện dự án; trường hợp dự án ODA có liên quan đến nhiều tỉnh thì hồ sơ hoàn thuế GTGT gửi Cục Thuế quản lý trực tiếp nơi chủ dự án đóng trụ sở chính.
Nhà thầu nước ngoài thực hiện dự án ODA thuộc diện được hoàn thuế GTGT nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT gửi cơ quan thuế nơi nộp hồ sơ khai thuế.
Đối với Văn phòng đại diện nhà tài trợ dự án ODA
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng
– Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước theo mẫu 01/ĐNHT.
– Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào mẫu số 01-1/ĐNHT.
– Văn bản thỏa thuận giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam với Nhà tài trợ về việc thành lập Văn phòng đại diện (bản chụp có xác nhận của Văn phòng).
– Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thành lập Văn phòng đại diện (bản chụp có xác nhận của Văn phòng).
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng
Văn phòng đại diện nhà tài trợ dự án ODA thuộc diện được hoàn thuế GTGT nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT gửi Cục Thuế quản lý địa bàn nơi đặt văn phòng điều hành của dự án vào bất kỳ thời điểm nào khi phát sinh số thuế GTGT đầu vào được hoàn trong thời gian thực hiện dự án.
4.3. Trường hợp Hoàn thuế đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức ở Việt Nam:
sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mua hàng hoá, dịch vụ có thuế GTGT ở Việt Nam để viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng
– Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước theo mẫu 01/ĐNHT.
– Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào mẫu số 01-1/ĐNHT.
– Văn bản phê duyệt các khoản viện trợ của cấp có thẩm quyền (bản chụp có xác nhận của người nộp thuế).
– Văn bản xác nhận của Bộ Tài chính (đối với viện trợ nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách trung ương) hoặc của Sở Tài chính (đối với viện trợ nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách địa phương) về khoản tiền viện trợ của tổ chức phi chính phủ nước ngoài nêu rõ: tên tổ chức viện trợ, giá trị khoản viện trợ, cơ quan tiếp nhận, quản lý viện trợ.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng
Các tổ chức, cá nhân nêu trên thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT vào bất kỳ thời điểm nào khi phát sinh số thuế GTGT đầu vào được hoàn.
4.4. Trường hợp Hoàn thuế GTGT đối với đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng
– Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước theo mẫu 01/ĐNHT có xác nhận của Cục Lễ tân nhà nước trực thuộc Bộ Ngoại giao.
– Bảng kê thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng cho cơ quan đại diện ngoại giao theo mẫu số 01-2/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này và Bảng kê thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng cho viên chức ngoại giao tại Việt Nam theo mẫu số 01-3/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này.
– Bản gốc kèm theo 02 bản chụp hóa đơn GTGT có đóng dấu của cơ quan đại diện. Cơ quan thuế sẽ trả lại các hóa đơn gốc cho cơ quan đại diện sau khi thực hiện hoàn thuế GTGT.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng và thủ tục giải quyết hồ sơ
Các Cơ quan đại diện thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT, trong vòng 10 ngày đầu của tháng đầu quý, lập hồ sơ đề nghị hoàn thuế của quý trước và gửi hồ sơ cho Cục Lễ tân nhà nước trực thuộc Bộ Ngoại giao để xác nhận hồ sơ hoàn thuế GTGT.
Thời gian Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ, Cục Lễ tân nhà nước có trách nhiệm xem xét hồ sơ và xác nhận về đối tượng, danh mục và số lượng hàng hóa, dịch vụ được hoàn thuế GTGT. Sau khi Cục Lễ tân nhà nước đã có xác nhận hồ sơ hoàn thuế GTGT, Cục Lễ tân nhà nước chuyển hồ sơ cho Cục Thuế các tỉnh, thành phố giải quyết.
Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về nội dung Phụ lục 11: Mẫu thông báo sự cố kỹ thuật của hệ thống quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng dựa trên các quy định của pháp luật hiện hành.
Cơ sở pháp lý:
Thông tư 219/2013/TT-BTC