Trong các trường hợp hoàn thuế đối với người nước ngoài thì cần đề nghị điều chỉnh việc bán hàng hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài được pháp luật quy định rõ ràng. Trong đó có Phụ lục 08: Mẫu đề nghị điều chỉnh việc bán hàng hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài có những nội dung gì?
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu đề nghị điều chỉnh việc bán hàng hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài là gì?
- 2 2. Mẫu đề nghị điều chỉnh việc bán hàng hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài:
- 3 3. Hướng dẫn làm Mẫu đề nghị điều chỉnh việc bán hàng hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài:
- 4 4. Một số quy định của pháp luật về hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài:
1. Mẫu đề nghị điều chỉnh việc bán hàng hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài là gì?
Căn cứ theo Điều 2
” Thuế giá trị gia tăng là một loại thuế gián thu đánh trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Và được nộp vào ngân sách Nhà nước theo mức độ tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ”
Hoàn thuế giá trị gia tăng được hiểu là một khoản thuế được nhà nước trả lại mà đối tượng nộp thuế đã nộp xong xuôi cho Ngân sách Nhà nước. Cụ thể hơn là ngân sách nhà nước trả lại cho đơn vị kinh doanh, tổ chức doanh nghiệp, cá nhân mua hàng hóa, dịch vụ.
Mẫu đề nghị điều chỉnh việc bán hàng hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài là mẫu với các nội dung và thông tin về điều chỉnh việc bán hàng hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài theo quy định của pháp luật
Mẫu đề nghị điều chỉnh việc bán hàng hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài là mẫu đơn được lập ra để đề nghị về việc điều chỉnh việc bán hàng hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài. Mẫu nêu rõ nội dung đề nghị, thông tin điều chỉnh… Mẫu được ban hành theo Thông tư 92/2019/TT-BTC.
2. Mẫu đề nghị điều chỉnh việc bán hàng hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
TÊN DOANH NGHIỆP
——-
……, ngày……tháng… năm 20…
V/v điều chỉnh việc bán hàng hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài
Kính gửi: Cục Thuế/Chi cục Thuế…………….
Tên doanh nghiệp: (1)…………….……….
Mã số thuế: ……………………..….……..
Địa chỉ: ……………………………..……..
Số điện thoại …………………………..; Số Fax:………………….Email………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:………ngày …..tháng…..năm….
Cơ quan cấp: ……………………………..
Ngành nghề kinh doanh: ………………(chỉ kê ngành nghề kinh doanh liên quan đến việc đăng ký cửa hàng bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng)
Ngày……….doanh nghiệp …(1) đã được Cục Thuế…(2)……….. công nhận là doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh.
Nay, do…(3)………….. đề nghị Cục Thuế………..điều chỉnh/bổ sung:
– Cửa hàng (địa chỉ): ………………(4)…………………
– Đại lý bán hàng cho doanh nghiệp (địa chỉ):……………….(4)……………
– Kinh doanh các mặt hàng: ……
– Thông tin chữ ký số (5)………
– Số điện thoại…………………..; Số Fax:……………………….; Email…………..
Được điều chỉnh việc bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh theo quy định tại theo quy định tại
…………………(1) cam kết thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết này.
……………………(1) kính đề nghị Cục Thuế/Chi cục Thuế……………. điều chỉnh………………(4) doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh.
Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu …
NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(ký tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn làm Mẫu đề nghị điều chỉnh việc bán hàng hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài:
Ghi đầy đủ các thông tin trong Phụ lục 08: Mẫu đề nghị điều chỉnh việc bán hàng hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài
(1): ghi tên doanh nghiệp đăng ký
(2) Ghi tên Cục thuế đã cấp giấy công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế
(3): ghi lý do sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh; (4) Ghi nội dung đề nghị điều chỉnh
(5) Ghi chi tiết theo các thông tin sau: số định danh chứng thư số, tên đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thư số, tên người được cấp chứng thư số, ngày hiệu lực, ngày hết hiệu lực, khóa công khai. Trường hợp các địa điểm bán hàng đều dùng chung một chữ ký số thì chỉ phải ghi một lần
Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp (ký tên, đóng dấu)
4. Một số quy định của pháp luật về hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài:
Thông tư 92/2019/TT-BTC sửa đổi
4.1. Hướng dẫn doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế sử dụng tài khoản được cấp để truy cập Hệ thống và đăng ký thông tin chữ ký số:
4.1.1. Về cấp tài khoản truy cập Hệ thống:
Theo hướng dẫn tại điểm c Khoản 3 Điều 4a Thông tư 72/2014/TT-BTC (đã được bổ sung theo Khoản 2 Điều 1 Thông tư 92/2019/TT-BTC):
“Điều 4a. Hệ thống quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài và cách truy cập
…3. Truy cập, trao đổi thông tin qua Hệ thống:
…c) Ngay sau khi nhận được thông tin về doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng do cơ quan thuế truyền đến Hệ thống, cơ quan hải quan (Tổng cục Hải quan) gửi tài khoản và mật khẩu truy cập Hệ thống cho doanh nghiệp qua địa chỉ thư điện tử đã được doanh nghiệp đăng ký.”
Căn cứ hướng dẫn nêu trên và tình hình Hệ thống hiện nay, trên cơ sở báo cáo (qua email) của các Cục Thuế địa phương, ngày 01/09/2020, Tổng cục Thuế đã gửi danh sách doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT cho Tổng cục Hải quan để Tổng cục Hải quan cấp tài khoản truy cập Hệ thống cho doanh nghiệp.
(Do dữ liệu lớn nên danh sách doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế đã cung cấp cho Tổng cục Hải quan sẽ được Tổng cục Thuế gửi qua hệ thống thư điện tử của nhóm Phòng Kê khai các tỉnh).
Để đảm bảo thông tin về doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT cung cấp cho Tổng cục Hải quan được chính xác và được cập nhật khi có phát sinh thay đổi, Tổng cục Thuế đề nghị:
– Cục Thuế thông báo cho doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT về các thông tin liên quan đến việc công nhận bán hàng hoàn thuế GTGT của doanh nghiệp đã được cơ quan thuế cung cấp cho cơ quan hải quan (thông tin Tổng cục Thuế đã cung cấp cho Tổng cục Hải quan ngày 01/09/2020):
+ Trường hợp doanh nghiệp thay đổi thông tin hoặc thông tin chưa chính xác, đề nghị doanh nghiệp có văn bản điều chỉnh thông tin theo Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư 92/2019/TT-BTC và gửi về cơ quan thuế theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 14 Thông tư 72/2014/TT-BTC về điều chỉnh việc bán hàng hoàn thuế.
+ Trường hợp doanh nghiệp chấm dứt bán hàng hoàn thuế GTGT, đề nghị doanh nghiệp có văn bản thông báo gửi cơ quan thuế theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 14 Thông tư 72/2014/TT-BTC về chấm dứt việc bán hàng hoàn thuế.
– Cục Thuế thực hiện các thủ tục về điều chỉnh hoặc chấm dứt bán hàng hoàn thuế GTGT theo quy định tại điểm b Khoản 1, điểm b Khoản 2 Điều 14 Thông tư 72/2014/TT-BTC và quy trình lựa chọn người nộp thuế bán hàng hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh ban hành kèm theo Quyết định 750/QĐ-TCT ngày 20/4/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế; đồng thời, tổng hợp thông tin điều chỉnh hoặc chấm dứt bán hàng của doanh nghiệp theo mẫu Phụ lục ban hành kèm theo công văn này.
Trường hợp Cục Thuế phát sinh mới văn bản công nhận bán hàng hoàn thuế GTGT so với danh sách Tổng cục Thuế đã gửi Tổng cục Hải quan ngày 01/09/2020, Cục Thuế thực hiện tổng hợp thông tin theo mẫu Phụ lục ban hành kèm theo công văn này.
Thông tin tổng hợp đề nghị Cục Thuế ký số và gửi về Tổng cục Thuế (Vụ Kê khai & KTT) chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn hướng dẫn của Tổng cục Thuế (trường hợp Cục Thuế có văn bản công nhận, điều chỉnh, chấm dứt bán hàng hoàn thuế sau ngày gửi báo cáo đã được Vụ Kê khai & KTT tổng hợp ngày 01/09/2020 nhưng trước ngày Tổng cục Thuế có công văn hướng dẫn) hoặc kể từ ngày Cục Thuế ban hành văn bản gửi doanh nghiệp.
4.1.2. Về đăng ký thông tin chữ ký số:
Đề nghị Cục Thuế hướng dẫn doanh nghiệp được công nhận bán hàng hoàn thuế GTGT thực hiện:
Ngay khi nhận được thông báo cấp tài khoản truy cập Hệ thống do cơ quan hải quan (Tổng cục Hải quan) gửi đến qua địa chỉ thư điện tử đã đăng ký với cơ quan thuế, doanh nghiệp thực hiện truy cập Hệ thống (đường dẫn: tongcuc.customs.gov.vn\dịch vụ công trực tuyến\đăng ký hoàn thuế) để thay đổi mật khẩu và bổ sung thông tin chữ ký số (trường hợp chưa đăng ký thông tin chữ ký số bán hàng hoàn thuế với cơ quan thuế) hoặc điều chỉnh thông tin chữ ký số (trường hợp thay đổi thông tin chữ ký số bán hàng hoàn thuế đã đăng ký với cơ quan thuế) qua tài khoản được cấp.
4.2. Hướng dẫn doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế lập hóa đơn GTGT kiêm tờ khai hoàn thuế:
– Trường hợp doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT đã được Tổng cục Hải quan cấp tài khoản truy cập Hệ thống:
Doanh nghiệp truy cập Hệ thống để lập hóa đơn GTGT kiêm tờ khai hoàn thuế, ký số, truyền thông tin đến Hệ thống và in phục hồi hóa đơn để cấp cho người nước ngoài.
– Trường hợp doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT chưa được Tổng cục Hải quan cấp tài khoản truy cập Hệ thống:
Doanh nghiệp thực hiện lập hóa đơn GTGT kiêm tờ khai hoàn thuế trên phần mềm lập hóa đơn của doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 92/2019/TT-BTC , ký số và in phục hồi hóa đơn để cấp cho người nước ngoài. Đồng thời, liên hệ với Tổng cục Hải quan theo địa chỉ thư điện tử [email protected] hoặc số điện thoại 0989.528.168 để được hỗ trợ cấp tài khoản hoặc kết nối với Hệ thống theo quy định.
– Trường hợp doanh nghiệp chưa sử dụng chữ ký số để cấp hóa đơn cho người mua hàng:
Doanh nghiệp thực hiện lập hóa đơn GTGT kiêm tờ khai hoàn thuế theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 92/2019/TT-BTC , ký, đóng dấu để cấp cho người nước ngoài.
Chậm nhất hết quý 1/2021 (thời gian dự kiến hoàn thiện Hệ thống đáp ứng yêu cầu về tích hợp, lưu trữ, trao đổi thông tin điện tử giữa các đơn vị, tổ chức liên quan), doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT hoàn thành việc đăng ký thông tin chữ ký số bán hàng hoàn thuế với cơ quan thuế hoặc đăng ký thông tin chữ ký số với Hệ thống qua tài khoản được cấp.
Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về nội dung Phụ lục 08: Mẫu đề nghị điều chỉnh việc bán hàng hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài và các thông tin pháp lý khác dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.
Cơ sở pháp lý:
Thông tư 92/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 72/2014/TT-BTC quy định về hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh.