Bài viết này sẽ giới thiệu về các quy định hiện hành liên quan đến phụ cấp chức vụ đối với Bí thư và Phó Bí thư Đảng ủy xã, bao gồm mức phụ cấp, tiêu chuẩn hưởng và các lưu ý liên quan.
Mục lục bài viết
1. Phụ cấp chức vụ đối với Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy xã:
1.1. Phụ cấp chức vụ Bí thư Đảng ủy xã năm 2023 là bao nhiêu?
Căn cứ pháp lý: Nghị định 33/2023/NĐ-CP ngày 09/5/2023 của Chính phủ quy định về phụ cấp chức vụ lãnh đạo, quản lý, công vụ và phụ cấp trách nhiệm cho cán bộ, công chức, viên chức.
Mức phụ cấp:
+ Hệ số: 0,3
+ Mức lương cơ sở: 1.800.000 đồng/tháng (từ ngày 01/7/2023)
+ Phụ cấp chức vụ: 0,3 x 1.800.000 = 540.000 đồng/tháng
Lưu ý:
+ Mức phụ cấp này áp dụng cho Bí thư Đảng ủy xã từ ngày 01/7/2023.
+ Mức phụ cấp có thể thay đổi theo quy định của pháp luật về phụ cấp chức vụ.
Ví dụ: Bí thư Đảng ủy xã A, ông B, được hưởng phụ cấp chức vụ 540.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023.
Tóm lại, mức phụ cấp chức vụ Bí thư Đảng ủy xã năm 2023 là 540.000 đồng/tháng. Mức phụ cấp này được áp dụng từ ngày 01/7/2023 và có thể thay đổi theo quy định của pháp luật về phụ cấp chức vụ.
1.2. Phụ cấp chức vụ Phó Bí thư Đảng uỷ xã là bao nhiêu?
– Căn cứ pháp lý:
+ Nghị định 33/2023/NĐ-CP ngày 09/5/2023 của Chính phủ quy định về phụ cấp chức vụ lãnh đạo, quản lý, công vụ và phụ cấp trách nhiệm cho cán bộ, công chức, viên chức.
+ Nghị định 24/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ quy định về mức lương cơ sở.
– Công thức tính: Phụ cấp = Hệ số x Mức lương cơ sở
– Mức phụ cấp:
+ Hệ số: 0,25
+ Mức lương cơ sở: 1.800.000 đồng/tháng (từ ngày 01/7/2023)
+ Phụ cấp chức vụ: 0,25 x 1.800.000 = 450.000 đồng/tháng
– So sánh với quy định cũ:
+ Mức phụ cấp mới tăng 20,8% so với mức phụ cấp cũ (372.500 đồng/tháng)
+ Mức tăng này tương ứng với mức tăng của lương cơ sở (tăng 20,8%)
Lưu ý:
Mức phụ cấp này áp dụng cho Phó Bí thư Đảng ủy xã từ ngày 01/7/2023. Mức phụ cấp có thể thay đổi theo quy định của pháp luật về phụ cấp chức vụ.
Ví dụ: Phó Bí thư Đảng ủy xã A, bà C, được hưởng phụ cấp chức vụ 450.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023.
Tóm lại, mức phụ cấp chức vụ Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã năm 2023 là 450.000 đồng/tháng. Mức phụ cấp này được áp dụng từ ngày 01/7/2023 và có thể thay đổi theo quy định của pháp luật về phụ cấp chức vụ.
2. Tiêu chuẩn chức vụ Phó Bí thư Đảng uỷ cấp xã:
Bên cạnh giải đáp về phụ cấp chức vụ Phó Bí thư Đảng uỷ xã, bài viết cung cấp thêm cho người đọc những tiêu chuẩn chung của đối tượng này. Cụ thể, Điều 8 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định như sau:
– Độ tuổi:
+ Cũng như Bí thư Đảng ủy, Phó Bí thư Đảng ủy xã phải có đủ tuổi công tác ít nhất trọn một nhiệm kỳ (60 tháng) khi được bầu giữ chức vụ lần đầu.
+ Trường hợp đặc biệt, cơ quan có thẩm quyền về quản lý cán bộ sẽ quyết định.
– Trình độ học vấn:
+ Giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
+ Chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên.
+ Lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên.
Ngoài ra: Phó Bí thư Đảng ủy xã phải đáp ứng các tiêu chuẩn khác do Đảng và cơ quan quản lý cán bộ có thẩm quyền quy định.
Lưu ý:
Các quy định trên áp dụng theo Nghị định 33/2023/NĐ-CP về cán bộ, công chức cấp xã. Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác về tiêu chuẩn, điều kiện, Phó Bí thư Đảng ủy xã phải thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng và các văn bản khác của Đảng.
Ví dụ:
+ Ông A, 45 tuổi, có 60 tháng công tác, tốt nghiệp đại học và trung cấp lý luận chính trị, đủ điều kiện để ứng cử chức vụ Phó Bí thư Đảng ủy xã.
+ Bà B, 40 tuổi, có 48 tháng công tác, tốt nghiệp đại học và cao đẳng lý luận chính trị, chưa đủ điều kiện về tuổi công tác để ứng cử chức vụ Phó Bí thư Đảng ủy xã.
Tóm lại, để đảm nhiệm chức vụ Phó Bí thư Đảng ủy xã, ứng viên cần đáp ứng các tiêu chuẩn về độ tuổi, trình độ học vấn và các tiêu chuẩn khác do Đảng và cơ quan quản lý cán bộ có thẩm quyền quy định.
3. Phó Bí thư Đảng uỷ xã có nhiệm vụ gì?
Căn cứ pháp lý: Khoản 2 Điều 9 Nghị định 33/2023/NĐ-CP
Nhiệm vụ chính:
– Thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công:
+ Của Ban Chấp hành Đảng ủy cấp xã.
+ Của Ban Thường vụ Đảng ủy cấp xã.
+ Của Bí thư Đảng ủy cấp xã.
– Hỗ trợ Bí thư Đảng ủy cấp xã:
+ Chỉ đạo hoạt động của Đảng ủy cấp xã.
+ Trong phạm vi được phân công.
– Quyền hạn:
+ Ký các văn bản: Khi được phân công.
+ Giải quyết các công việc của Đảng ủy cấp xã: Khi được uỷ nhiệm.
Nhiệm vụ khác:
– Chủ trì/tham gia hội nghị, cuộc họp:
+ Khi được phân công của Bí thư Đảng ủy xã.
+ Hoặc theo quy chế làm việc của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ.
– Triệu tập, chủ tọa cuộc họp định kỳ, đột xuất:
+ Khi được phân công của Bí thư Đảng ủy xã.
+ Hoặc theo quy chế làm việc của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ.
– Trực tiếp thực hiện các chỉ đạo khác:
+ Của Bí thư Đảng ủy xã hoặc theo quy chế làm việc của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ.
– Thực hiện các nhiệm vụ khác:
+ Được quy định trong các văn bản, chỉ đạo, quy định của Đảng.
+ Của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.
+ Cũng như pháp luật có liên quan.
Lưu ý: Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã cần hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao để góp phần vào hoạt động hiệu quả của Đảng ủy cấp xã. Các nhiệm vụ cụ thể có thể thay đổi tùy theo từng địa phương và tình hình thực tế.
Ví dụ:
+ Phó Bí thư Đảng ủy xã A được phân công phụ trách mảng công tác tuyên giáo.
+ Phó Bí thư Đảng ủy xã B được Bí thư Đảng ủy uỷ nhiệm giải quyết các công việc liên quan đến việc tổ chức Đại hội Đảng bộ xã nhiệm kỳ 2025-2030.
Tóm lại, phó Bí thư Đảng ủy cấp xã đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ Bí thư Đảng ủy và thực hiện các nhiệm vụ của Đảng ủy cấp xã. Việc hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao sẽ góp phần vào sự phát triển của địa phương.
4. Bí thư Đảng uỷ xã hưởng lương như thế nào?
Ngoài phụ cấp chức vụ, Bí thư Đảng ủy cấp xã còn được hưởng lương và các khoản phụ cấp khác theo quy định của pháp luật.
Về Lương:
– Lương của Bí thư Đảng ủy cấp xã được hưởng như lương công chức hành chính nêu tại Thông tư số 02/2021/TT-BNV.
– Mức lương cụ thể phụ thuộc vào trình độ đào tạo của Bí thư Đảng ủy cấp xã:
+ Chuyên viên: Hệ số lương từ 2,23 – 4,98 (đối với trình độ đại học trở lên).
+ Cán sự: Hệ số lương từ 2,1 – 4,89 (đối với trình độ cao đẳng trở lên).
+Nhân viên: Hệ số lương từ 1,86 – 4,06 (đối với trình độ trung cấp trở lên).
Các khoản phụ cấp khác:
+ Phụ cấp thâm niên: Tăng thêm 5% lương cơ bản cho mỗi năm thâm niên công tác.
+ Phụ cấp độc hại, nặng nhọc, nguy hiểm: Tùy theo mức độ độc hại, nặng nhọc, nguy hiểm của công việc mà được hưởng mức phụ cấp tương ứng.
+ Phụ cấp khu vực: Tùy theo địa phương mà được hưởng mức phụ cấp khu vực khác nhau.
+ Phụ cấp nhà ở: Được hưởng phụ cấp nhà ở theo quy định của pháp luật.
+ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế: Được hưởng đầy đủ các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Tuy nhiên, do tiêu chuẩn của Bí thư Đảng uỷ cấp xã phải tốt nghiệp đại học trở lên nên lương của đối tượng này áp dụng như lương của chuyên viên, có hệ số lương từ 2,34 – 4,98 theo công thức:
Lương Bí thư Đảng uỷ cấp xã = Hệ số (từ 2,23 – 4,98) x 1,8 triệu đồng/tháng
Cụ thể:
Bậc lương | Hệ số | Mức lương |
Bậc 1 | 2.34 | 4.212.000 |
Bậc 2 | 2.67 | 4.806.000 |
Bậc 3 | 3.0 | 5.400.000 |
Bậc 4 | 3.33 | 5.994.000 |
Bậc 5 | 3.66 | 6.588.000 |
Bậc 6 | 3.99 | 7.182.000 |
Bậc 7 | 4.32 | 7.776.000 |
Bậc 8 | 4.65 | 8.370.000 |
Bậc 9 | 4.98 | 8.964.000 |
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.