Phòng quản lý đô thị có thẩm quyền chứng thực giấy tờ không? Thẩm quyền chứng thực được xác định như thế nào?
Phòng quản lý đô thị có thẩm quyền chứng thực giấy tờ không? Thẩm quyền chứng thực được xác định như thế nào?
Tóm tắt câu hỏi:
Chào luật sư, hiện em đang làm việc tại cơ quan, thuộc phòng ban của UBND thành phố, cụ thể là Phòng Quản lý đô thị. Đơn vị em có lưu giữ những hồ sơ nhà đất cũ, hồ sơ cấp phép, và các hồ sơ chứng nhận sở hữu. Em muốn hỏi, nếu trong trường hợp người dân muốn sao y lại hồ sơ đấy, thì đơn vị em có thể tự sao y bản chính, rồi cấp cho người dần mà không cần phải đến UBND cấp xã phường, hay phòng tư pháp để công chứng chứng thực hồ sơ đã trích sao được không?
Chân thành cảm ơn luật sư.
Luật sư tư vấn:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực sẽ được xác định như sau:
“1. Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Phòng Tư pháp) có thẩm quyền và trách nhiệm:
a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;
b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;
c) Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;
d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
đ) Chứng thực
văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản.Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thực hiện chứng thực các việc quy định tại Khoản này, ký chứng thực và đóng dấu của Phòng Tư pháp.
2. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có thẩm quyền và trách nhiệm:
a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận;
b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;
c) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;
đ) Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở;
e) Chứng thực di chúc;
g) Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;
h) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là tài sản quy định tại các Điểm c, d và đ Khoản này.
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện ký chứng thực và đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là Cơ quan đại diện) có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các việc quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 1 Điều này. Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự ký chứng thực và đóng dấu của Cơ quan đại diện.
4. Công chứng viên có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các việc quy định tại Điểm a Khoản 1, Điểm b Khoản 2 Điều này, ký chứng thực và đóng dấu của Phòng công chứng, Văn phòng công chứng (sau đây gọi chung là tổ chức hành nghề công chứng).”
Như vậy, trong trường hợp đơn vị bạn là Phòng quản lý đô thị thì không có thẩm quyền thực hiện việc chứng thực các loại giấy tờ, hồ sơ này.
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 19006568
Thẩm quyền công chứng hồ sơ theo quy định tại Luật công chứng 2014 chỉ có công chứng viên làm việc tại Phòng Công chứng và Văn phòng công chứng mới có thẩm quyền công chứng.
Bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết có liên quan khác của Dương Gia:
– Ủy ban nhân dân xã có được chứng thực di chúc không?
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Luật sư: 19006568 để được giải đáp.
——————————————————–
THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN CỦA LUẬT DƯƠNG GIA: