Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Phiếu xác định mức độ khuyết tật trẻ em dưới 6 tuổi mới nhất

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hiện nay, trẻ em khuyết tật là nhóm đối tượng mà Đảng và Nhà nước quan tâm đến. Việc xác định mức độ khuyết tật theo quy định chính là yêu cầu bắt buộc nhằm bảo đảm quyền và lợi ích cho người khuyết tật. Luật Dương Gia xin gửi đến quý bạn đọc Phiếu xác định mức độ khuyết tật trẻ em dưới 6 tuổi mới nhất được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phiếu xác định mức độ khuyết tật trẻ em dưới 6 tuổi mới nhất: 
      • 2 2. Hướng dẫn Phiếu xác định mức độ khuyết tật trẻ em dưới 6 tuổi mới nhất theo Mẫu số 02:
      • 3 3. Phương pháp xác định dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật trẻ em dưới 16 tuổi mới nhất: 

      1. Phiếu xác định mức độ khuyết tật trẻ em dưới 6 tuổi mới nhất: 

      Phiếu xác định mức độ khuyết tật trẻ em dưới 6 tuổi mới nhất được ban hành tại Mẫu số 02, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành ngày 02/1/2019. Cụ thể như sau:

      HỘI ĐỒNG XÁC ĐỊNH MĐKT
      XÃ…
      ——-

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————

       

      PHIẾU XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT ĐỐI VỚI TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI

      I. Thông tin người được xác định mức độ khuyết tật

      – Họ và tên:….

      – Sinh ngày…tháng…năm…. Giới tính:….

      – Hộ khẩu thường trú: ….

      – Nơi ở hiện nay: ….

      II. Thông tin người đại diện hợp pháp (nếu có)

      Họ và tên: …

      – Mối quan hệ với người được xác định khuyết tật: ….

      – Số CMND hoặc thẻ căn cước: ….

      – Hộ khẩu thường trú: …

      – Nơi ở hiện nay: …

      – Số điện thoại: …

      III. Xác định dạng khuyết tật

      STT

      Các dạng khuyết tật

      Có

      Không

      1

      Khuyết tật vận động

       

       

      1.1

      Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn thân

      1.2

      Thiếu tay hoặc không cử động được tay

      1.3

      Thiếu chân hoặc không cử động được chân

      1.4

      Yếu, liệt, teo cơ hoặc hạn chế vận động tay, chân, lưng, cổ

      1.5

      Cong, vẹo chân tay; gù cột sống lưng hoặc dị dạng, biến dạng khác ở đầu, cổ, lưng, tay, chân

      1.6

      Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng vận động

      2

      Khuyết tật nghe, nói

      2.1

      Không phát ra âm thanh, lời nói

      2.2

      Phát ra âm thanh, lời nói nhưng không rõ tiếng, rõ câu

      2.3

      Không nghe được

      2.4

      Khiếm khuyết hoặc dị dạng cơ quan phát âm ảnh hưởng đến việc phát âm

      2.5

      Khiếm khuyết hoặc dị dạng vành tai hoặc ống tai ngoài ảnh hưởng đến nghe

      2.6

      Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nghe, nói

      3

      Khuyết tật nhìn

       

       

      3.1

      Mù một hoặc hai mắt

      3.2

      Thiếu một hoặc hai mắt

      3.3

      Khó khăn khi nhìn hoặc không nhìn thấy các đồ vật

      3.4

      Khó khăn khi phân biệt màu sắc

      3.5

      Rung, giật nhãn thị, đục nhân mắt hoặc sẹo loét giác mạc

      3.6

      Bị dị tật, biến dạng ở vùng mắt

      3.7

      Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nhìn

      4

      Khuyết tật thần kinh, tâm thần

      4.1

      Thường xuyên lên cơn co giật

      4.2

      Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh thần kinh, tâm thần, tâm thần phân liệt

      5

      Khuyết tật trí tuệ

      5.1

      Khó khăn trong việc nhận biết người thân trong gia đình hoặc khó khăn trong giao tiếp với những người xung quanh so với người cùng lứa tuổi

      5.2

      Chậm chạp, ngờ nghệch hoặc không thể làm được một việc đơn giản (so với tuổi) dù đã được hướng dẫn

      5.3

      Khó khăn trong việc đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác so với người cùng tuổi do chậm phát triển trí tuệ

      5.4

      Có kết luận cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về chậm phát triển trí tuệ

      6

      Khuyết tật khác

      6.1

      Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh tê bì, mất cảm giác ở tay, chân hoặc sự bất thường của cơ thể làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp

      6.2

      Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh hô hấp hoặc do bệnh tim mạch hoặc do rối loạn đại, tiểu tiện mặc dù đã được điều trị liên tục trên 3 tháng, làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp

      6.3

      Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về rối loạn phổ tự kỷ hoặc các loại bệnh hiếm

      IV. Xác định mức độ khuyết tật

      STT

      Các dấu hiệu

      Có

      Không

      1

      Khuyết tật đặc biệt nặng

      1.1

      Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn thân hoặc liệt toàn thân

      1.2

      Thiếu hai tay

      1.3

      Thiếu hai chân hoặc liệt hoàn toàn hai chân

      1.4

      Thiếu một tay và thiếu một chân

      1.5

      Mù hai mắt hoặc thiếu hai mắt

      1.6

      Liệt hoàn toàn hai tay hoặc liệt nửa người

      1.7

      Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên mắc một hoặc nhiều loại bệnh: bệnh bại não, não úng thủy, tâm thần phân liệt

      2

      Khuyết tật nặng

      2.1

      Không cử động được một tay hoặc không cử động được một chân

      2.2

      Thiếu một tay

      2.3

      Thiếu một chân

      2.4

      Mù một mắt

      2.5

      Thiếu một mắt

      2.6

      Câm và điếc hoàn toàn

      V. Đề xuất kết luận dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật:

      1. Dạng khuyết tật (Ghi rõ dạng khuyết tật hoặc không khuyết tật):……

      2. Mức độ khuyết tật: …

      3. Không đưa ra được kết luận về dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật:…..

      Người ghi phiếu
      (Ký, ghi rõ họ tên)

      …., ngày …tháng …năm …
      Chủ tịch Hội đồng
      (Ký tên, đóng dấu)

      2. Hướng dẫn Phiếu xác định mức độ khuyết tật trẻ em dưới 6 tuổi mới nhất theo Mẫu số 02:

      Đối với trường hợp được đánh giá là “có” ở 1 trong các dấu hiệu của dạng khuyết tật tại Mục III thì kết luận các dạng khuyết tật tương ứng theo quy định của Luật người khuyết tật: khuyết tật nhìn; khuyết tật thần kinh, tâm thần; khuyết tật trí tuệ; khuyết tật vận động; khuyết tật nghe, nói; khuyết tật khác.

      Đối với trường hợp được đánh giá là “không” ở tất cả các dấu hiệu của dạng khuyết tật tại Mục III. Xác định dạng khuyết tật thì đề xuất kết luận ghi không khuyết tật.

      – Đối với các trường hợp được đánh giá là “có” ở ít nhất một trong các dấu hiệu của mức độ khuyết tật tại Mục IV. Xác định mức độ khuyết tật thì ở phần đề xuất kết luận sẽ ghi mức độ khuyết tật tương ứng nặng nhất.

      + Trường hợp trẻ em đã xác định được dạng khuyết tật nhưng không thuộc mức độ khuyết tật nặng và khuyết tật đặc biệt nặng tại Mục IV. Đề xuất kết luận dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật thì quý bạn đọc cần phải đề xuất kết luận ghi là mức độ khuyết tật nhẹ.

      + Trường hợp không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết tật, dạng khuyết tật nhưng có các dấu hiệu khiến cho sinh hoạt hàng ngày gặp khó khăn hoặc khiến cho việc đọc, viết, tính toán, kỹ năng học tập khác hoặc Hội đồng không thống nhất về dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật của trẻ em thì Hội đồng chuyển lên Hội đồng Giám định y khoa thực hiện xác định dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật.

      3. Phương pháp xác định dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật trẻ em dưới 16 tuổi mới nhất: 

      Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH về xác định dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật đối với trẻ em dưới 6 tuổi như sau: 

      Hội đồng căn cứ hồ sơ đề nghị xác định mức độ khuyết tật như sau:

      – Sử dụng phương pháp xác định mức độ khuyết tật quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH như sau: 

      Phương pháp xác định mức độ khuyết tật thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 của Luật Người khuyết tật năm 2010, cụ thể: 

      Việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện được thực hiện bằng phương pháp quan sát trực tiếp người khuyết tật, sử dụng bộ câu hỏi theo các tiêu chí về y tế, xã hội, thông qua thực hiện hoạt động đơn giản phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày và các phương pháp đơn giản khác để kết luận mức độ khuyết tật đối với từng người khuyết tật.

      Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chi tiết.

      – Phỏng vấn người đại diện hợp pháp của trẻ em;

      – Sử dụng “Phiếu xác định mức độ khuyết tật đối với trẻ em dưới 6 tuổi” theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH để xác định dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật.

      Căn cứ theo quy định tại Điều 18 Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH, thủ tục xác định mức độ khuyết tật được thực hiện như sau: 

      – Đối với các trường hợp mà có nhu cầu xác định mức độ khuyết tật thì người đại diện hợp pháp của người khuyết tật hoặc người khuyết tật phải tiến hành gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khuyết tật cư trú.

      – Kể từ ngày nhận đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật trong thời hạn 30 ngày, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm triệu tập Hội đồng xác định mức độ khuyết tật, đồng thời tiến hành việc gửi thông báo về thời gian xác định mức độ khuyết tật cho người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của họ.

      – Hội đồng xác định mức độ khuyết tật có trách nhiệm thực hiện việc tổ chức việc xác định mức độ khuyết tật, đồng thời lập hồ sơ xác định mức độ khuyết tật và ra kết luận.

      – Kể từ ngày có kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật trong thời hạn 5 ngày làm việc thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã niêm yết và thông báo công khai kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật và cấp giấy xác nhận khuyết tật.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Luật người khuyết tật 2010;

      – Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật;

      – Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH ban hành ngày 02/1/2019 quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Thủ tục kết nạp Đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Danh sách công ty đấu giá, tổ chức đấu giá tại Bình Thuận
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ