Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Thủ tục và mức phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng ô tô

  • 05/07/202105/07/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    05/07/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng ô tô? Mức phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng ô tô?

      Pháp luật hiện hành quy định một số trường hợp chuyển nhượng thì cần phải làm thủ tục công chứng như: hợp đồng chuyển nhượng xe ô tô, xe máy, hợp đồng chuyển nhượng tài sản… Theo đó, khi có yêu cầu công chứng thì những người yêu cầu công chứng phải gửi hồ sơ cũng nhưng giấy tờ tài liệu liên quan đến cơ quan có thẩm quyền để tiến hành những trình tự, thủ tục về công chứng theo quy định của pháp luật. Vậy trình tự, thủ tục và mức phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng ô tô được quy định như thế nào?

      Luật sư tư vấn luật miễn phí qua tổng đài điện thoại: 1900.6568

      Cơ sở pháp lý:

      – Luật công chứng 2014

      – Thông tư 257/2016/TT- BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

      – Thông tư 111/2017/TT- BTC ngày 20 tháng 10 năm 2017 quy định về sửa đồi Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

      1. Thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng ô tô

      – Pháp luật quy định về hợp đồng chuyển nhượng xe ô tô là hợp đồng chuyển nhượng tài sản, do đó việc công chứng hợp đồng chuyển nhượng xe ô tô là bắt buộc và cần thiết, căn cứ tại Điều 40, 41 Luật công chứng 2014 thì có thể thấy được trình tự, thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng xe ô tô bao gồm những bước như sau:

      Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

      Người yêu cầu chuẩn bị hồ sơ công chứng bao gồm những loại giấy tờ như sau:

      + Một là, phiếu yêu cầu công chứng( trong phiếu đó có nêu thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo, tên của tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ)

      + Hai là, bản dự thảo hợp đồng, giao dịch

      + Ba là, bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng.( giấy chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu)

      + Bốn là, bản sao những giấy tờ như sau: bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó.

      + Năm là, bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch theo quy định của pháp luật.

      Bước 2: Nộp hồ sơ: Người yêu cầu nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền công chứng theo quy định của pháp luật.

      Văn phòng công chứng nhận hồ sơ sẽ kiểm tra, nếu thấy đủ điều kiện thì sẽ nhận hồ sơ, nếu thiếu sẽ yêu cầu bổ sung hoặc chối từ tiếp nhận nếu không đủ điều kiện công chứng theo Luật định. Theo đó, công chứng viên có nhiệm vụ kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng.

      Bước 3: Tiến hành công chứng

      Sau khi tiếp nhận hồ sơ của người yêu cầu thì :

      + Trường hợp 1: Trường hợp hợp đồng do 02 bên soạn sẵn, công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, nếu thấy trong dự thảo có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội hoặc đối tượng của hợp đồng không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Đối với trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng và nêu rõ lý do cho người yêu cầu biết.

      + Trường hợp 2: Trường hợp văn phòng công chứng soạn thảo hợp đồng thì ngay sau khi nhận đủ hồ sơ, công chứng viên sẽ tiến hành soạn thảo hợp đồng theo quy định của pháp luật. Sau đó, người yêu cầu công chứng  có nhiệm vụ tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.

      Nếu người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thì ký vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ trong hồ sơ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.

      Bước 4: Nộp lệ phí và nhận hợp đồng công chứng

      Người đề nghị công chứng hoặc một trong các bên nộp lệ phí, thù lao công chứng, nhận hợp đồng đã công chứng theo quy định của pháp luật.

      2. Mức phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng ô tô

      Căn cứ Điều 4 Thông tư 257/2016/TT- BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định về mức thu phí, lệ phí. Theo đó, mức thu phí, lệ phí được được áp dụng thống nhất đối với Phòng Công chứng và Văn phòng công chứng. Đối với trường hợp đơn vị thu phí là Văn phòng công chứng thì mức thu phí theo quy định của Thông tư 257/2016/TT- BTC đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn thi hành.

      Đối với mỗi hợp đồng, giao dịch khác nhau thì sẽ có những mức thu phí công chứng khác nhau được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị của hợp đồng, giao dịch. Pháp luật định về các mức như sau:

      + Mức thu phí đối với công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất được tính trên giá trị quyền sử dụng đất.

      + Mức thu phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất được tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.

      + Mức thu phí công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác được tính dựa trên giá trị tài sản.

      + Mức thu phí công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản được tính dựa trên giá trị di sản.

      + Mức thu phí công chứng hợp đồng vay tiền được tính dựa trên giá trị khoản vay.

      + Mức thu phí công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản được tính dựa trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay.

      + Mức thu phí công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh được tính dựa trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.

      Tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT- BTC quy định về mức thu phí đối với việc công chứng các hợp đồng, giao dịch, theo đó: 

      + Đối với Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch là dưới 50 triệu đồng thì mức thu là 50 nghìn đồng/ trường hợp

      + Đối với Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng thì mức thu là 100 nghìn đồng/ trường hợp

      + Đối với Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ trên 100 triệu đồng đến 0,1 tỷ đồng thì mức thu là 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

      + Đối với Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ trên trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng thì mức thu là 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

      + Đối với Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ trên trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng thì mức thu là 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng.

      + Đối với Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ trên trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng thì mức thu là 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

      + Đối với Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ trên trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng thì mức thu là 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.

      + Đối với Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ trên trên 100 tỷ đồng thì mức thu là 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

      Qua những phân tích ở trên thì có thể thấy, tuỳ vào giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì sẽ áp dụng những mức thu phí công chứng khác nhau theo quy định của pháp luật. Mức thu phí phụ thuộc vào giá trị tài sả, giá trị hợp đồng và được tính dựa trên những căn cứ đã được quy định. Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch tỉ lệ thuận với mức thu phí công chứng .Nếu giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (chuyển nhượng ô tô) càng lớn thì mức phí công chứng càng lớn, và ngược lại theo quy định của pháp luật.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • testdemo1
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ