Tìm hiểu về thủ tục phê duyệt trữ lượng khoáng sản theo quy định của pháp luật.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản đến Văn phòng Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia tại số 6 Phạm Ngũ Lão, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu đúng quy định cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, các nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản nộp phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản theo quy định và ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ ngay sau khi tổ chức, cá nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp phí thẩm định phê duyệt trữ lượng khoáng sản.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ quan tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận chỉ thực hiện một lần.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ tài liệu báo cáo; kiểm tra thực địa khu vực thăm dò khoáng sản, mẫu lõi khoan, hào, giếng trong trường hợp xét thấy cần thiết.
Trong thời gian không quá 60 ngày, kể từ ngày kết thúc công việc kiểm tra trên, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi báo cáo kết quả thăm dò đến các chuyên gia thuộc các lĩnh vực chuyên sâu để lấy ý kiến góp ý về các nội dung có liên quan trong báo cáo thăm dò khoáng sản. Thời gian trả lời của chuyên gia không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày kết thúc công việc gửi tài liệu đến các chuyên gia để lấy ý kiến, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của các chuyên gia và chuẩn bị hồ sơ, tài liệu để trình Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia.
Trường hợp báo cáo không đạt yêu cầu để trình Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do để tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh báo cáo, kèm theo ý kiến nhận xét bằng văn bản của các chuyên gia.
Thời gian tổ chức, cá nhân đang hoàn chỉnh báo cáo trữ lượng khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định báo cáo.
Bước 4: Trình phê duyệt
Trong thời gian không quá 30 ngày, Chủ tịch Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia tổ chức phiên họp Hội đồng.
Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên họp của Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành biên bản họp Hội đồng. Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản theo ý kiến Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện kèm theo biên bản họp Hội đồng.
Thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng bổ sung, hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định báo cáo.
Trong thời gian không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thăm dò đã bổ sung, hoàn chỉnh của tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình Chủ tịch Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia phê duyệt.
Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, Chủ tịch Hội đồng Đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia ra quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản.
Bước 5: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trữ lượng khoáng sản, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng đến nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan.
2. Hồ sơ gồm có:
– Đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản (Mẫu đơn số 14): 01 bản chính;
– Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, các phụ lục, bản vẽ và tài liệu nguyên thủy có liên quan: 01 bản chính;
– Phụ lục luận giải chỉ tiêu tạm thời tính trữ lượng khoáng sản (Mẫu số 33, 34): 01 bản chính;
– Biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng công trình thăm dò khoáng sản đã thi công của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản: 01 bản chính.
– Dữ liệu của tài liệu báo cáo kết quả thăm dò (Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, các phụ lục, bản vẽ và tài liệu nguyên thủy có liên quan;
– Phụ lục luận giải chỉ tiêu tạm thời tính trữ lượng khoáng sản) ghi trên đĩa CD (01 bộ);
– Đề án thăm dò khoáng sản đã được thẩm định và Giấy phép thăm dò khoáng sản: 01 bản chính hoặc bản sao có chứng thực;
– Quyết định Phê duyệt trữ lượng khoáng sản: 01 bản chính.
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568
3. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền: Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Thời hạn giải quyết:
– Kiểm tra hồ sơ: 02 ngày làm việc;
– Kiểm tra toàn bộ hồ sơ tài liệu báo cáo; kiểm tra thực địa khu vực thăm dò khoáng sản, mẫu lõi khoan, hào, giếng trong trường hợp xét thấy cần thiết: không quá 30 ngày làm việc.
– Gửi báo cáo kết quả thăm dò đến các chuyên gia thuộc các lĩnh vực chuyên sâu để lấy ý kiến góp ý về các nội dung có liên quan trong báo cáo thăm dò khoáng sản: không quá 60 ngày làm việc (thời gian trả lời của chuyên gia không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan tiếp nhận hồ sơ).
– Tổng hợp ý kiến của các chuyên gia và chuẩn bị hồ sơ, tài liệu để trình Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia xem xét, quyết định: không quá 30 ngày làm việc.
– Chủ tịch Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia tổ chức phiên họp Hội đồng: không quá 30 ngày làm việc.
– Hoàn thành biên bản họp Hội đồng: không quá 05 ngày làm việc.
– Chuẩn bị hồ sơ trình Chủ tịch Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia ký Quyết định Phê duyệt trữ lượng khoáng sản: không quá 15 ngày.
– Chủ tịch Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia ký quyết định Phê duyệt trữ lượng khoáng sản: không quá 05 ngày làm việc.
– Thông báo trả kết quả: không quá 05 ngày làm việc
5. Phí, lệ phí:
– Đến 200.000.000 đồng: phí 4.000.000 đồng.
– Trên 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng: 2% giá trị.
– Trên 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng: 1% giá trị.
– Trên 1.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng: 10.000.000 đồng +(0,5% x phần vượt trên 1 tỷ đồng).
– Trên 10.000.000.000 đồng đến 20.000.000.000 đồng: 55.000.000 đồng + (0,3% x phần vượt trên 10 tỷ đồng).
– Trên 20.000.000.000 đồng: 85.000.000 đồng + (0,2% x phần vượt trên 20 tỷ đồng).