Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Ý nghĩa và tác dụng của các loại biển báo cấm mới nhất

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Biển báo giao thông đường bộ liên quan trực tiếp đến tính tuân thủ pháp luật giao thông, và là sự an toàn của chính người đi đường. Vậy ý nghĩa và tác dụng của các loại biển báo cấm mới nhất được quy định ra sao?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Ý nghĩa và tác dụng của các loại biển báo cấm mới nhất:
      • 2 2. Vi phạm biển báo cấm bị xử phạt thế nào?
      • 3 3. Giải đáp một số thắc mắc về biển báo cấm:
        • 3.1 3.1. Biển báo cấm chủ yếu có dạng gì?
        • 3.2 3.2. Hiệu lực của biển báo cấm đến đâu?

      1. Ý nghĩa và tác dụng của các loại biển báo cấm mới nhất:

      Biển báo

      Ý nghĩa và tác dụng

       

      Biển số P.101 “Đường cấm”

       

       

      Biển báo dùng để báo đường cấm các loại phương tiện đi lại của cả hai hướng, trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

       

      Biển số P.102 cấm đi ngược chiều

       

       

      Dùng để báo đường cấm đối với các loại xe cơ giới và thô sơ đi vào theo chiều đặt biển, trừ các xe được ưu tiên theo quy định; người đi bộ được phép đi trên vỉa hè hoặc lề đường.

       

      Biển số P.103a cấm xe ô tô

       

       

      Dùng để báo đường cấm đối với các loại xe cơ giới kể cả xe máy 3 bánh có thùng đi qua, trừ xe máy 2 bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định.

       

      Biển số P.103b cấm xe ô tô rẽ phải

       

       

      Dùng để báo đường cấm đối với các loại xe cơ giới kể cả xe máy 3 bánh có thùng rẽ phải, trừ xe máy 2 bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định.

       

      Biển số P.103c cấm xe ô tô rẽ trái

       

       

      Dùng để báo đường cấm đối với các loại xe cơ giới kể cả xe máy 3 bánh có thùng rẽ trái, trừ xe máy 2 bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định.

       

      Biển số P.104 cấm xe máy

       

       

      Dùng để báo đường cấm đối với các loại xe máy, trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

      Biển báo không có giá trị cấm những người dắt xe máy.

       

      Biển số P.105 cấm xe ô tô và xe máy

       

       

      Dùng để báo đường cấm đối với các loại xe cơ giới và xe máy đi qua trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

       

      Biển số P.106a cấm xe ô tô tải

       

      Dùng để báo đường cấm đối với các loại xe ô tô tải trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

      Biển có hiệu lực cấm đối với cả máy kéo và những xe máy chuyên dùng đi vào đoạn đường đặt biển.

       

      Biển số P.106b cấm xe ô tô tải

       

       

      Dùng để báo đường cấm đối với các loại xe ô tô tải có khối lượng chuyên chở theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc lớn hơn một giá trị nhất định.

       

      Biển số P.106c cấm các xe chở hàng nguy hiểm

       

       

      Dùng để báo đường cấm đối với các xe chở hàng nguy hiểm.

       

      Biển số P.107 cấm xe ôtô khách và xe ô tô tải

       

       

      Dùng để báo đường cấm đối với xe ô tô chở khách và các loại xe ô tô tải kể cả các loại máy kéo và xe máy chuyên dùng đi qua trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

       

      Biển số P.107a cấm xe ô tô khách

       

       

      Dùng để báo đường cấm đối với ô tô chở khách đi qua trừ các xe ưu tiên theo quy định.

       

      Biển số P.107b cấm xe ô tô taxi

       

       

      Dùng để báo đường cấm đối với xe ô tô taxi đi lại.

       

      Biển số P.108 cấm xe kéo rơ-moóc

       

      Dùng để báo đường cấm đối với các loại xe cơ giới kéo theo rơ-moóc kể cả xe máy, máy kéo, ô tô khách kéo theo rơ-moóc đi lại, trừ loại ô tô sơ-mi-rơ-moóc và các xe được ưu tiên theo quy định.

       

      Biển số P.108a cấm xe sơ-mi rơ-moóc

       

       

      Dùng để báo đường cấm đối với các loại xe sơ-mi rơ-moóc và các xe kéo rơ- moóc trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

       

      Biển số P.109 cấm máy kéo

       

       

      Dùng để báo đường cấm đối với các loại máy kéo, kể cả máy kéo bánh hơi và bánh xích đi qua.

       

      Biển số P.110a “Cấm xe đạp”

       

       

      Dùng để báo đường cấm đối với xe đạp đi qua.

      Biển không có giá trị cấm đố với những người dắt xe đạp.

       

      Biển số P.110b “Cấm xe đạp thồ”

       

       

      Dùng để báo đường cấm đối với xe đạp thồ đi qua.

      Biển này không cấm đối với người dắt loại xe này.

       

      Biển số P.111a “Cấm xe gắn máy”

       

       

      Dùng để báo đường cấm đối với xe gắn máy đi qua.

      Biển không có giá trị đối với xe đạp.

       

      Biển số P.111b “Cấm xe ba bánh loại có động cơ”

       

       

       

       

       

      Dùng để báo đường cấm đối với các loại xe ba bánh loại có động cơ như xe lam, xe xích lô máy, xe lôi máy,….

       

      Biển số P.111c “Cấm xe ba bánh loại có động cơ”

       

      Biển số P.111d cấm xe ba bánh loại không có động cơ

       

       

      Dùng để báo đường cấm đối với loại xe ba bánh loại không có động cơ như xe xích lô, xe lôi đạp,…

       

      Biển số P.112 cấm người đi bộ

       

       

      Dùng để báo đường cấm đối với người đi bộ qua lại.

       

      Biển số P.113 cấm xe người kéo, đẩy

       

      Dùng để báo đường cấm đối với xe thô sơ, chuyển động do người kéo, đẩy đi qua.

      Biển này không có giá trị cấm đối với những xe nôi của trẻ em và phương tiện chuyên dùng để đi lại của những người tàn tật.

       

      Biển số P.114 cấm xe súc vật kéo

       

       

      Dùng để báo đường cấm đối với súc vật vận tải hàng hóa hoặc hành khách dù kéo xe hay chở trên lưng đi qua.

       

      Biển số P.115 hạn chế trọng tải toàn bộ xe

       

       

      Dùng để báo đường cấm đối với các xe cơ giới và thô sơ kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có trọng tải toàn bộ xe trọng tải bản thân xe cộng với khối lượng người, hành lý và hàng hóa xếp trên xe vượt quá trị số ghi trên biển đi qua.

       

      Biển số P.116 hạn chế tải trọng trên trục xe

      Dùng để báo đường cấm đối với các xe cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có trọng tải toàn bộ xe cả xe và hàng phân bổ trên một trục bất kỳ của xe tải trọng trục xe vượt quá trị số ghi trên biển đi qua.

       

      Biển số P.117 hạn chế chiều cao

       

      Dùng để báo hiệu hạn chế chiều cao của xe.

      Biển có hiệu lực cấm đối với các xe cơ giới và thô sơ có chiều cao vượt quá trị số ghi trên biển đi qua, kể cả các xe được ưu tiên theo quy định.

       

      Biển số P.118 hạn chế chiều ngang xe

       

      Dùng để báo hiệu hạn chế chiều ngang của xe.

      Biển có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới và thô sơ kể cả các xe được ưu tiên theo quy định có chiều ngang kể cả xe và hàng hóa vượt quá trị số ghi trên biển đi qua.

       

      Biển số P.119 hạn chế chiều dài xe

       

       

      Dùng để báo đường cấm đối với các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có độ dài toàn bộ kể cả xe và hàng lớn hơn trị số ghi trên biển đi qua.

       

      Biển số P.120 hạn chế chiều dài xe cơ giới kéo theo rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ-moóc

       

       

      Dùng để báo đường cấm đối với các loại xe cơ giới kéo theo moóc kể cả ô tô sơ-mi-rơ-moóc và các loại xe được ưu tiên kéo moóc theo luật nhà nước quy định, có độ dài toàn bộ kể cả xe, moóc và hàng lớn hơn trị số ghi trên biển đi qua.

       

      Biển số P.121 cự ly tối thiểu giữa hai xe

       

       

      Biển dùng để báo xe ô tô phải đi cách nhau một khoảng tối thiểu

       

      Biển số P.123a cấm rẽ trái

       

       

      Biển dùng để báo cấm rẽ trái (theo hướng mũi tên chỉ) ở những vị trí đường giao nhau; biển không cấm quay đầu xe.

      Biển có hiệu lực cấm đối với các loại xe (cơ giới và thô sơ) rẽ sang phía trái trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

       

      Biển số P.123b cấm rẽ phải

       

      Biển để báo cấm rẽ phải (theo hướng mũi tên chỉ) ở những vị trí đường giao nhau; biển không cấm quay đầu xe.

      Biển có hiệu lực đối với cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) rẽ sang phía phải trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

       

      Biển số P.124a cấm quay đầu xe

       

      Dùng để báo cấm đối với các loại xe quay đầu (theo kiểu chữ); chiều mũi tên phù hợp với chiều cấm quay đầu xe; biển không cấm rẽ trái.

      Biển có hiệu lực cấm đối với các loại xe (cơ giới và thô sơ) trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

       

      Biển số P.124b cấm quay đầu xe

       

      Dùng để báo cấm đối với xe ô tô quay đầu (theo kiểu chữ U); chiều mũi tên phù hợp với chiều cấm xe ô tô quay đầu; biển không cấm rẽ trái.

      Biển có hiệu lực cấm đối với xe ô tô và xe máy 3 bánh (side car) trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

       

      Biển số P.124c cấm rẽ trái và quay đầu xe

       

       

      Dùng để báo cấm đối với các loại xe rẽ trái đồng thời cấm quay đầu.

       

      Biển số P.124d cấm rẽ phải và quay đầu xe

       

       

      Dùng để báo cấm đối với các loại xe rẽ phải đồng thời cấm quay đầu.

       

      Biển số P.124e cấm ô tô rẽ trái và quay đầu xe

       

       

      Dùng để báo cấm đối với xe ô tô rẽ trái và đồng thời cấm quay đầu.

       

      Biển số P.124f cấm ô tô rẽ phải và quay đầu xe

       

       

      Dùng để báo cấm đối với xe ô tô rẽ phải và đồng thời cấm quay đầu.

       

      Biển số P.125 cấm vượt

       

      Dùng để báo cấm đối với các loại xe cơ giới vượt nhau.

      Biển có hiệu lực cấm đối với tất cả các loại xe cơ giới vượt nhau (kể cả xe được ưu tiên theo quy định) nhưng được phép vượt xe máy 2 bánh, xe gắn máy.

       

      Biển số P.126 cấm xe ô tô tải vượt

      Biển dùng để báo cấm đối với các loại ô tô tải vượt xe cơ giới khác; biển không cấm các loại xe cơ giới khác vượt nhau và vượt ô tô tải.

      Biển có hiệu lực cấm đối với các loại ôtô tải có khối lượng chuyên chở lớn hơn 3.500 kg kể cả các xe được ưu tiên theo quy định vượt xe cơ giới khác. Được phép vượt xe máy 2 bánh, xe gắn máy.

       

      Biển số P.127 tốc độ tối đa cho phép

       

      Biển dùng để báo tốc độ tối đa cho phép các xe cơ giới chạy.

      Biển có hiệu lực cấm đối với các loại xe cơ giới chạy với tốc độ tối đa vượt quá trị số ghi trên biển trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

       

      Biển số P.127a tốc độ tối đa cho phép về ban đêm

       

       

       

      Biển dùng để quy định tốc độ tối đa về ban đêm cho các phương tiện.

       

      Biển số P.127b biển ghép tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường

       

       

       

      Biển dùng để quy định tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường.

       

      Biển số P.127c biển ghép tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện, trên từng làn đường

       

       

      Biển dùng để quy định tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện trên từng làn đường.

      2. Vi phạm biển báo cấm bị xử phạt thế nào?

      Căn cứ theo khoản 1 Điều 11 Luật Giao Thông đường bộ năm 2008 thì người tham gia giao thông có nghĩa vụ phải chấp hành hiệu lệnh và chỉ dẫn của hệ thống báo hiệu đường bộ, trong đó có biển báo giao thông, tức bao gồm cả biển báo cấm.

      Nếu không tuân thủ biển báo cấm, người tham gia giao thông sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ tương ứng với từng lỗi vi phạm cụ thể như sau:

      – Dừng xe nơi có biển cấm dừng xe và đỗ xe thì bị xử phạt:

      Căn cứ theo điểm h khoản 2 Nghị định 100/2019/NĐ-CP thì ô tô bị phạt tiền từ 400.000 – 600.000 đồng

      – Theo điểm h khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP thì xe máy bị phạt tiền từ 300.000 – 400.000 đồng

      – Đỗ xe nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”:

      + Theo điểm e khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP thì ô tô bị phạt tiền từ 800.000 – 01 triệu đồng 

      + Theo điểm h khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP  thì xe máy bị phạt tiền từ 300.000 – 400.000 đồng

      – Quay đầu xe tại nơi có biển báo hiệu mà có nội dung cấm quay đầu đối với loại phương tiện đang điều khiển; điều khiển xe rẽ phải tại nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm rẽ điều khiển xe rẽ trái tại nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm rẽ trái:

      + Theo điểm k khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP ô tô bị phạt tiền từ 800.000 – 01 triệu đồng

      + Theo điểm a khoản 3 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP xe máy bị phạt tiền từ 400.000 – 600.000 đồng

      – Lùi xe ở đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, khu vực cấm dừng: Thì theo điểm o khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP Ô tô bị phạt tiền từ 800.000 – 01 triệu đồng.

      – Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào:

      + Theo điểm b khoản 4 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP tô bị phạt tiền từ 02 – 03 triệu đồng

      +Theo điểm i khoản 3 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP xe máy bị phạt tiền từ 400.000 – 600.000 đồng

      – Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”:

      Theo điểm c khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP ô tô phạt tiền từ 04 – 06 triệu đồng 

      Theo điểm a khoản 5 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP xe máy bị phạt 01 – 02 triệu đồng

      – Vượt xe đối với những trường hợp không được vượt, vượt xe tại đoạn đường có biển báo hiệu có nội dung cấm vượt:

      Theo điểm d khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP Ô tô bị phạt tiền từ 04 – 06 triệu đồng

      Theo điểm c khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP xe máy bị phạt 800.000 – 01 triệu đồng 

      – Đối với những trường hợp khác: Phạt lỗi không chấp hành chỉ dẫn của hệ thống biển báo giao thông

      + Theo điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP Ô tô bị phạt tiền từ 300.000 – 400.000 đồng 

      + Theo điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP Xe máy bị phạt 100.000 – 200.000 đồng

      3. Giải đáp một số thắc mắc về biển báo cấm:

      3.1. Biển báo cấm chủ yếu có dạng gì?

      Theo Điều 15 Quy chuẩn 41:2019/BGTVT, về biển báo cấm thì chủ yếu có dạng hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, bên trong có hình vẽ hoặc số hoặc chữ màu đen.

      Có thể nói, đây là dạng phổ biến nhất của biển báo cấm. Ngoài ra cũng còn có một số biển báo cấm có hình dạng khác như hình chữ nhật, hoặc hình vuông.

      Màu nền của biển báo cấm ngoài màu trắng thì vẫn còn có thể được thể hiện bằng màu xanh lam như: Biển cấm dừng xe và đỗ xe, biển báo cấm đỗ xe ngày lẻ, biển báo cấm đỗ xe, biến cấm đỗ xe ngày chẵn.

      3.2. Hiệu lực của biển báo cấm đến đâu?

      Theo quy định hiện nay thì hiệu lực của các loại biển báo cấm thường có giá trị trên tất cả các làn đường hoặc chỉ có giá trị trên một hoặc một số làn đường theo biển báo trên đường.

      Biển báo cấm có hiệu lực bắt đầu từ vị trí đặt biển trở đi. Nếu trường hợp biển đặt cách xa vị trí định cấm thì phải đặt biển phụ S.502 để chỉ rõ khoảng cách từ sau biển cấm đến vị trí biển bắt đầu có hiệu lực.

      Khi cần thiết chỉ rõ hướng tác dụng của biển và chỉ vị trí bắt đầu hay vị trí kết thúc hiệu lực của biển báo cấm thì người ta sẽ đặt thêm biển phụ S.503 hướng tác dụng của biển báo.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Luật Giao thông đường bộ 2008;

      – Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt;

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ