Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Ý nghĩa biển báo dừng lại STOP R122? Mức xử phạt vi phạm?

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hiện nay, khi tham gia giao thông thường sẽ bắt gặp lại các biển báo hiệu cấm. Một trong số đó ta thường bắt gặp biển báo R.122. Vậy ý nghĩa biển báo dừng lại STOP R122? Mức xử phạt vi phạm như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Nhận dạng biển báo dừng lại STOP R122: 
      • 2 2. Ý nghĩa biển báo dừng lại STOP R122?
      • 3 3. Mức xử phạt vi phạm biển báo dừng lại STOP R122: 
        • 3.1 3.1. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô: 
        • 3.2 3.2. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy: 
        • 3.3 3.3. Xử phạt người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng: 
        • 3.4 3.4. Xử phạt người điều khiển xe đạp, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện), người điều khiển xe thô sơ khác: 
        • 3.5 3.5. Xử phạt người đi bộ: 
      • 4 4. Những biển báo cấm người dân nên biết để tham gia giao thông đúng quy định: 

      1. Nhận dạng biển báo dừng lại STOP R122: 

      Cách nhận dạng biển báo dừng lại STOP P122 như sau:

      Hình dạng biển báo:

      – Biển báo cấm số 122 có dạng hình đa giác đều.

      – Nền biển báo màu đỏ.

      – Bên phía trong của biển báo in chữ “STOP” màu trắng.

      Vật liệu của biển báo dừng lại STOP R122:

      – Theo quy định của nhà nước về biển báo giáo thông thì biển báo dừng lại STOP R122 hay các loại biển báo khác đều được làm từ vật liệu tôn mạ kẽm.

      – Chiều dày của biển báo rơi vào từ 1,2 mm đến 1,5 mm.

      – Biển báo có màu phản quang 3M3900 hay 3M610 theo QCVN 41:2016/BGTVT quy định.

      2. Ý nghĩa biển báo dừng lại STOP R122?

      Căn cứ theo quy định tại Quy chuẩn 41:2019/BGTVT, biển báo dừng lại ký hiệu là R.122 mang ý nghĩa như sau:

      – Đối với xe cơ giới và xe thô sơ khi gặp biển báo này phải thực hiện dừng xe lại. Theo quy định biển báo R.122 là biển hiệu lệnh dạng đặc biệt.

      – Giá trị hiệu lực của biển báo dừng lại R.122: các loại xe cơ giới và thô sơ kể cả xe được ưu tiên theo quy định bắt buộc phải dừng lại trước biển hoặc dừng lại trước vạch ngang đường.

      Người điểu khiển xe chỉ được phép đi khi có các tín hiệu do người điều khiển giao thông hoặc đèn cờ cho phép được đi.

      Trường hợp xe chỉ được phép đi trên đường khi nhận thấy không còn nguy cơ mất an toàn giao thông nếu như trên đường không đặt tín hiệu đèn cờ, không có người điều khiển
      giao thông hoặc các tín hiệu đèn không bật sáng.

      – Đặt biển báo R.122 kèm theo biển số S.506b “Hướng đường ưu tiên” bên dưới trên đoạn đường không ưu tiên để thực hiện việc bảo đảm quyền ưu tiên rẽ tại nơi giao nhau cho người tham gia giao thông ưu tiên.

      Trong trường hợp này, biến sẽ có giá trị hiệu lực bắt buộc người tham gia giao thông trên đường không ưu tiên phải nhường đường cho xe trên đường ưu tiên được đi trước qua vị trí giao nhau, ngoại trừ các xe được quyền ưu tiên theo quy định của pháp luật, bao gồm:

      + Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ.

      + Xe quân sự, xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, đoàn xe có xe cảnh sát dẫn đường.

      + Xe cứu thương đang thực hiện nhiệm vụ cấp cứu.

      + Xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật.

      + Đoàn xe tang.

      – Nếu trường hợp tầm nhìn tại nơi đường giao nhau không đảm bảo thì cần phải bố trí biển báo dừng lại R.122 phối hợp với biển phụ ghi chữ “Dừng lại quan sát” và vạch sơn gờ giảm tốc trên đường không ưu tiên.

      3. Mức xử phạt vi phạm biển báo dừng lại STOP R122: 

      3.1. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô: 

      – Mức xử phạt:

      Người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô khi tham gia giao thông nếu không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu dừng lại STOP R122 thì xử phạt từ 300 nghìn đồng đến 400 nghìn đồng.

      (theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi, bổ sung bởi điểm i Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).

      – Áp dụng hình phạt bổ sung:

      Người thực hiện hành vi vi phạm nếu gây ra tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (điểm c Khoản 11 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

      3.2. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy: 

      – Mức xử phạt:

      Hành vi không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu dừng lại STOP R122 sẽ bị xử phạt mức tiền từ 100 nghìn đồng đến 200 nghìn đồng.

      (quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

      – Áp dụng hình phạt bổ sung:

      Người điều khiển xe vi phạm biển báo hiệu dừng lại STOP R122 mà gây ra tai nạn giao thông thì sẽ bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

      (theo quy định tại điểm c Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

      3.3. Xử phạt người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng: 

      – Mức xử phạt:

      Người điều khiển xe máy kéo, xe chuyên dùng nếu tham gia giao thông không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu dừng lại STOP R122 bị xử phạt từ 100 nghìn đồng đến 200 nghìn đồng.

      (quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

      – Áp dụng xử phạt bổ sung:

      Người điều khiển xe vi phạm biển báo hiệu dừng lại STOP R122 mà gây ra tai nạn giao thông thì sẽ bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe khi điều khiển xe máy kéo; bị tước chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ khi điều khiển xe máy chuyên dùng từ 02 tháng đến 04 tháng.

      (quy định tại điểm b Khoản 10 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

      3.4. Xử phạt người điều khiển xe đạp, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện), người điều khiển xe thô sơ khác: 

      – Mức xử phạt:

      Người điều khiển xe đạp, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện), người điều khiển xe thô sơ khác không chấp hành hiệu lệnh hoặc chỉ dẫn của biển báo hiệu thì xử phạt từ 80 nghìn đồng đến 100 nghìn đồng.

      (theo quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

      3.5. Xử phạt người đi bộ: 

      Nếu người đi bộ không chấp hành hiệu lệnh hoặc chỉ dẫn của biển báo hiệu sẽ bị xử phạt từ 60 nghìn đồng đến 100 nghìn đồng.

      (theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 9 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

      4. Những biển báo cấm người dân nên biết để tham gia giao thông đúng quy định: 

      Ngoài biển báo cấm dừng lại ký hiệu R.122 thì người dân cũng nên biết những biển báo cấm để tham gia giao thông đúng quy định, tránh trường hợp bị xử phạt vi phạm hành chính cũng như xảy ra tai nạn giao thông. Cụ thể như sau:

      – Biển số P.101 Đường cấm: để báo đường cấm các loại phương tiện đi lại cả hai hướng, trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

      – Biển số P.102 “Cấm đi ngược chiều”: cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) đi vào theo chiều đặt biển, trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

      – Biển số P.103a “Cấm xe ôtô”: cấm các loại xe cơ giới kể cả xe máy 3 bánh có thùng đi qua, trừ xe máy 2 bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định.

      – Biển số P.103b và P.103c “Cấm xe ôtô rẽ phải” và “Cấm ôtô rẽ trái”: cấm các loại xe cơ giới kể cả xe máy 3 bánh có thùng rẽ phải hay rẽ trái, trừ xe máy 2 bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định.
      – Biển số P.104 “Cấm xe máy”: Để báo đường cấm các loại xe máy, trừ xe máy được ưu tiên theo quy định.
      – Biển số P.105 “Cấm xe ôtô và xe máy”: Để báo đường cấm các loại xe cơ giới và xe máy đi qua trừ xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định.
      – Biển số P.106 (a,b) “Cấm xe ôtô tải”:
      + Biển số P.106a: Để báo đường cấm các loại xe ô tô tải trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

      + Biển số P106b: Cấm xe tải trên 2,5 tấn, cho biết đây là đường cấm tất cả các loại xe ô tô chở hàng có trọng tải trên 2,5 tấn trừ các xe được ưu tiên.

      – Biển số P.107 “Cấm xe ôtô khách và xe ôtô tải”: cấm xe ôtô chở khách và các loại xe ô tô tải kể cả các loại máy kéo và xe máy thi công chuyên dùng đi qua.
      – Biển số P.108: Cấm xe kéo rơ-moóc.
      – Biển số P.109: Cấm máy kéo.
      – Biển số P.110a: Cấm xe đạp.
      – Biển số P.110b: Cấm xe đạp thồ.
      – Biển số P.111a: Cấm xe gắn máy.
      – Biển số P.111 (b) hoặc (c): Cấm xe ba bánh loại có động cơ (xe lam, xích lô máy).
      – Biển số P.111d: Cấm xe ba bánh loại không có động cơ (xích lô).
      – Biển số P.112: Cấm người đi bộ.
      – Biển số P.113: Cấm xe người kéo, đẩy.
      – Biển số P.114: Cấm xe súc vật kéo.
      – Biển số P.115: Hạn chế trọng tải toàn bộ xe cho phép.
      – Biển số P.116: Hạn chế tải trọng trục xe (trục đơn).
      – Biển số P.117: Hạn chế chiều cao
      -…
      Các văn bản pháp luật khác được sử dụng trong bài viết: 
      Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt.
      Nghị định 123/2021/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải; giao thông đường bộ, đường sắt; hàng không dân dụng

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ