Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Xếp hạng chức danh nghề nghiệp đối với cán bộ, công chức

  • 18/06/202118/06/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    18/06/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Xếp hạng chức danh nghề nghiệp là gì? Quy định về xếp hạng chức danh nghề nghiệp đối với cán bộ, công chức

      Trong hệ thống các cơ quan nhà nước, thì các cán bộ, công chức sẽ được xếp hạng chức danh nghề nghiệp. Hoạt động xếp hạng chức danh nghề nghiệp có vai trò quan trọng trong việc quản lý công chức, cán bộ. Hiện nay, hoạt động xếp hạng chức danh nghề nghiệp được quy định trong Thông tư số 11/2014/TT- BNV ngày 09 tháng 11 năm 2017 Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy định chức danh, mã số ngạch, chức trách, nhiệm vụ và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 05/2017/TT-BNV.  Bài viết dưới đây Luật Dương Gia sẽ giới thiệu về hoạt động xếp hạng chức danh nghề nghiệp.

      Luật sư tư vấn luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

      1. Xếp hạng chức danh nghề nghiệp là gì?

      Xếp hạng chức danh nghề nghiệp là việc dựa vào trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ, công chức mà xếp các cán bộ, công chức  với các chức danh nghề nghiệp phù hợp.

      Hạng chức danh nghề nghiệp là cấp độ thể hiện trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ, công chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp.

      2. Quy định về xếp hạng chức danh nghề nghiệp đối với cán bộ, công chức

      Quy định về chức danh nghề nghiệp đối với cán bộ, công chức được quy định trong Thông tư số 11/2014/TT- BNV ngày 09 tháng 11 năm 2017 Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy định chức danh, mã số ngạch, chức trách, nhiệm vụ và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 05/2017/TT-BNV. Theo đó, tại Điều 3 của Thông tư quy định chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành hành chính như sau:

      “Điều 3. Các chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành hành chính, bao gồm:

      1. Chuyên viên cao cấp

      Mã số ngạch:

      01.001

      2. Chuyên viên chính

      Mã số ngạch:

      01.002

      3. Chuyên viên

      Mã số ngạch:

      01.003

      4. Cán sự

      Mã số ngạch:

      01.004

      5. Nhân viên

      Mã số ngạch:

      01.005

      Như vậy, chức danh công chức được chia thành 5 loại, đó chính là chuyên viên cao cấp với mã số ngạch 01.001; chuyên viên chính với mã số ngạch là 01.002; chuyên viên có mã số ngạch là 01.003; cán sự với mã số ngạch là 01.004 và nhân viên với mã số ngạch là 01.005. Đối với mỗi ngạch công chức thì sẽ có những tiêu chuẩn, điều kiện nhất định, cụ thể trình bày dưới đây.

      Ngạch chuyên viên cao cấp

      Công chức có ngạch chuyên viên cao cấp là cá nhân đáp ứng được yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ cao nhất theo quy định của pháp luật. Các công chức này có trách nhiệm chủ trì tham mưu, tổng hợp và hoạch định chính sách, chiến lược có tính vĩ mô; tổ chức chỉ đạo, triển khai thực hiện các chế độ, chính sách.

      Nhiệm vụ của các công chức có ngạch chuyên viên cao cấp đó chính là chủ trì xây dựng, hoàn thiện thể thế, các chủ trương, chính sách, đề án, chương trình,… có tầm cỡ chiến lược; thực hiện chỉ đạo, triển khai hướng dẫn và thực hiện hoạt động kiểm tra; tổng kết, đánh giá và đề xuất các phương án sửa đổi, bổ sung; chủ trì nghiên cứu đề tài, đề án, các công trình nghiên cứu khoa học và chủ trì, tham gia biên soạn, xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ.

      Các công chức có ngạch chuyên viên cao cấp phải đáp ứng các tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ cũng như các tiêu chuẩn về  trình độ đào tạo, bồi dưỡng ví dụ như có năng lực đề xuất, tham mưu chính sách, có năng lực phân tích, tổng hợp, có kinh nghiệm trong lĩnh vực làm việc, có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước;….

      Ngạch chuyên viên chính

      Công chức có ngạch chuyên viên chính là người có yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ cao trong các cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên.

      Công chức có ngạch chuyên viên chính có nhiệm vụ đó chính là  tham gia nghiên cứu, xây dựng các chiến lược, chế độ, chính sách trong phạm vi toàn quốc hoặc cấp tỉnh, huyện; tham gia xây dựng quy định, quy chế quản lý nghiệp vụ của ngành hoặc của địa phương, thực hiện nhiệm vụ tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi trong các cơ quan ở phạm vi cấp huyện trở lên; trực tiếp thực thi công vụ, các nhiệm vụ khác được cấp trên giao,…

      Để được là công chức có ngạch chuyên viên chính, thì các cá nhân phải đáp ứng các tiêu chí của pháp luật đồng thời về chuyên môn, nghiệp vụ và trình độ đào tạo, bồi dưỡng như phải nắm giữ đường lối, chu trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước; thành thạo kỹ năng soạn thảo văn bản hành chính; nắm được tình hình và xu thế phát triển ngành, lĩnh vực công tác trong nước và cả thế giới, nếu là công chức tham dự thi nâng ngạch chuyên viên chính phải có thời gian giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên;…

      Ngạch chuyên viên

      Công chức có ngạch chuyên viên là người có chuyên môn nghiệp vụ cơ bản trong các cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên.

      Các công chức có ngạch chuyên viên thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo đó, họ thực hiện nghiên cứu giải quyết theo thẩm quyền được phân hoặc đề xuất lên cấp có thẩm quyền giải quyết; tham gia kiểm tra, thu thập thông tin, thống kê, lưu trữ tư liệu, số liệu; phối hợp với các đơn vị liên quan, các công chức khác để triển khai công việc; tập hợp ý kiến phản ánh của nhân dân về các vấn đề liên quan, tổng hợp tình hình, tiến hành phân tích, đánh giá hiệu quả công việc,…

      Công chức có ngạch chuyên viên phải là người có kiến thức cơ bản về lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ được giao; hiểu rõ các mục tiêu và đối tượng quản lý, khoa học quản lý, tổ chức khoa học quản lý; nắm rõ quy trình xây dựng các phương án, kế hoạch; có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; có năng lực triển khai công việc; am hiểu thực tiễn cũng như nắm được xu thể phát triển của ngành, lĩnh vực; có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên; công chức dự thi nâng ngạch chuyên viên phải đáp ứng điều kiện thời gian giữ ngạch cán sự hoặc tương đương tối thiểu là 36 tháng, hoặc trong trường hợp đang giữ ngạch nhân viên hoặc tương đương tối thiểu là 5 năm tức 60 tháng;…

      Ngạch cán sự

      Công chức có ngạch cán sự là công chức hành chính thực hiện các nhiệm vụ yêu cầu nghiệp vụ kỹ thuật trong các cơ quan, tổ chức hành chính. Các công chức này có trách nhiệm giúp việc cho các lãnh đạo, phục vụ cho các công chức ở ngạch cao hơn, trong cơ quan của họ.. Bên cạnh đó, họ cũng tham gia hỗ trợ, phục vụ cho việc triển khai các hoạt động công vụ; thực hiện các công việc được cáp trên phân công; phát hiện, đề xuất các giải pháp kịp thời điều chỉnh những sai sót trong quá trình thực thi nhiệm vụ ,…

      Các công chức có ngạch cán sự là người có bằng tốt nghiệp cao đẳng với chuyên ngành phù hợp; nắm được các nguyên tắc, chế độ, thể lệ, mục tiêu quản lý của ngành; nắm được các nguyên tắc, trình tự, thủ tục nghiệp vụ hành chính nhà nước; có cá kỹ năng sử dụng các thiết bị văn phòng cũng như dự thảo được các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ,…

      Ngạch nhân viên

      Ngạch nhân viên là ngạch thấp nhất trong hạng chức danh nghề nghiệp của công chức. Các công chức có ngạch nhân viên là các công chức hành chính thực hiện các nhiệm vụ thực thi trong các cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên. Các công chức này thực hiện được giao các nhiệm vụ như nhân bản các văn bản, chuyển giao  văn bản đi và đến; kiểm tra thể thức văn bản; thực hiện một số nhiệm vụ như bảo vệ, láu xe, phục vụ, lễ tân,…

      Để trở thành công chức có ngạch nhân viên, thì các cá nhân phải có bằng tốt nghiệp trung cấp với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí làm việc; có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ liên quan đến các nhiệm vụ được giao; hiểu biết về các nghiệp vụ đơn giản của công tác văn thư hoặc nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm; nắm vững các quy chế bảo mật trong cơ quan có liên quan đến công tác văn thư,…

      Như vậy, đối với câu hỏi yêu cầu trả lời tư vấn có thể trả lời như sau:

      Thứ nhất, căn cứ vào quy định tại Điều 3 Thông tư số 11/2014/TT- BNV ngày 09 tháng 11 năm 2017 Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy định chức danh, mã số ngạch, chức trách, nhiệm vụ và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 05/2017/TT-BNV thì  cá nhân mang mã ngạch 01.002 là cá nhân có  chức danh là chuyên viên chính, ngạch công chức chuyên ngành hành chính 

      Thứ hai, với cá ngân ngành kinh tế có mã ngạch số 06.031 là người có chức danh kế toán viên, chuyên ngành kế toán, căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 77/2019/TT- BTC  ngày 11 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ.

      Hiện nay, Quyết định số 78/2004/QĐ- BNV đã bị bãi bỏ, và đối với các viên chức đã là kỹ sư mã số 13.095 thì được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp kỹ sư (hạng III), mã số V.05.02.07 theo Thông tư liên tịch số 01/2016/TT-TTLT-BKHCN-BNV của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành hướng dẫn thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ