Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Vi phạm quy định về thời hạn báo cáo thống kê, báo cáo tài chính

  • 26/06/202126/06/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    26/06/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Báo cáo tài chính? Thời hạn nộp báo cáo tài chính của doanh nghiệp? Vi phạm quy định về thời hạn báo cáo thống kê, báo cáo tài chính?

      Trong tình hình điều kiện kinh tế và trình độ khoa học kĩ thuật liên tục được nâng cao, mức độ cạnh tranh của các doanh nghiệp đi liền với xu thế hội nhập để phát triển diễn ra từng ngày thì thông tin kinh tế, đặc biệt là thông tin kế toán trở nên có vai trò và ý nghĩa vô cùng quan trọng. Để đảm bảo hoạt động của việc báo cáo thống kê, báo cáo tài chính, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã ban hành các quy định cụ thể về báo cáo thống kê, báo cáo tài chính trong các văn bản pháp luật hiện hành. Bài viết dưới đây Luật Dương Gia sẽ giúp người đọc tìm hiểu về xử lý vi phạm quy định về thời hạn báo cáo thống kê, báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.

      Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

      1. Báo cáo tài chính:

      1.1. Khái niệm báo cáo tài chính:

      Ta có thể hiểu báo cáo tài chính như sau: báo cáo tài chính là một hệ thống các bảng biểu và sơ đồ được sử dụng để mô tả thông tin về tình hình kinh doanh, các dòng tiền của doanh nghiệp.

      Bản báo cáo tài chính thường gồm những báo cáo tổng hợp về tình hình tài sản vốn chủ sở hữu cũng như kết quả kinh doanh trong từng giai đoạn của doanh nghiệp.

      Ngoài ra, báo cáo tài chính còn cung cấp cho Nhà nước các thông tin liên quan đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp, như: tài sản, nợ, vốn chủ sở hữu, doanh thu, lợi nhuận, dòng tiền…

      Nói một cách khác, báo cáo tài chính cũng có thể được xem là phương tiện trình bày khả năng sinh lời và thực trạng tài chính của các doanh nghiệp cho những người quan tâm tới tài chính của doanh nghiệp ví dụ như: chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư, nhà cho vay, cơ quan thuế và các cơ quan chức năng khác.

      Báo cáo tài chính thường được công bố định kỳ vào cuối mỗi quý và vào cuối năm.

      Theo quy định pháp luật của cơ quan thuế thì tất cả doanh nghiệp trực thuộc các ngành, các thành phần kinh tế đều phải lập và trình bày báo cáo tài chính năm. Còn đối với các công ty hay tổng công ty có các đơn vị trực thuộc, ngoài báo cáo tài chính năm thì còn phải thực hiện báo cáo tài chính tổng hợp hay báo cáo tài chính hợp nhất vào cuối kỳ kế toán năm dựa trên báo cáo tài chính của các đơn vị trực thuộc.

      1.2. Ý nghĩa của báo cáo tài chính:

      Báo cáo tài chính có những ý nghĩa cơ bản như sau:

      – Báo cáo tài chính có ý nghĩa quan trọng đối với công tác quản lý doanh nghiệp cũng như đối với các cơ quan chủ quản và các đối tượng quan tâm tới doanh nghiệp đó.

      – Báo cáo tài chính là một căn cứ có ý nghĩa quan trọng trong việc phân tích, nghiên cứu, phát hiện những khả năng tiềm tàng và là căn cứ quan trọng đề ra các quyết định về quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.

      – Báo cáo tài chính được trình bày hết sức tổng quát giúp phản ánh một cách tổng hợp nhất về tình hình doanh nghiệp.

      – Báo cáo tài chính còn là một trong những căn cứ quan trọng để xây dựng các kế hoạch kinh tế – kỹ thuật, tài chính của doanh nghiệp.

      – Một vai trò rất quan trọng nữa của báo cáo tài chính là cung cấp những thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu để đánh giá tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, thực trạng tài chính của doanh nghiệp trong kỳ hoạt động đã qua, giúp cho việc kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng vốn và khả năng huy động nguồn vốn vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

      Chính vì những vai trò và ý nghĩa mà báo cáo tài chính mang lại mà báo cáo tài chính là đối tượng quan tâm của các nhà đầu tư. Hội đồng quản trị doanh nghiệp người cho vay, các cơ quan quản lý cấp trên và toàn bộ cán bộ, công nhân viên của doanh nghiệp.

      1.3. Phân loại báo cáo tài chính:

      Hiện nay, báo cáo tài chính bao gồm hai loại cơ bản sau đây:

      – Thứ nhất: Báo cáo tài chính tổng hợp.

      – Thứ hai: Báo cáo tài chính hợp nhất.

      1.4. Nội dung của báo cáo tài chính:

      Hồ sơ báo cáo tài chình nộp cơ quan nhà nước bao gồm:

      – Các tờ khai quyết toán thuế bao gồm:

      + Thứ nhất: Tờ khai quyết  toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

      + Thứ hai: Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.

      – Bộ báo cáo tài chính bao gồm:

      + Bảng cân đối kế toán.

      + Bảng kết quả hoạt động kinh doanh.

      + Bảng lưu chuyển tiền tệ.

      Các cá nhân, tổ chức cần thuyết minh báo cáo tài chính.

      Nội dung của báo cáo tài chính:

      Báo cáo tài chính phải cung cấp được những thông tin cụ thể sau đây:

      – Các thông tin về tài sản của doanh nghiệp.

      – Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.

      – Các thông tin về doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh doanh và chi phí khác.

      – Các thông tin về lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

      – Các khoản thuế và các khoản phải nộp nhà nước.

      – Thông tin các loại tài sản khác có liên quan đến đơn vị.

      – Thông tin về các luồng tiền ra, vào luân chuyển như thế nào trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

      Đối với bản thuyết minh báo cáo tài chính sẽ có nội dung sau đây:

      – Chế độ kế toán áp dụng.

      – Hình thức kế toán.

      – Nguyên tắc ghi nhận.

      – Phương pháp tính giá, hạch toán hàng tồn kho.

      – Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định.

      – Một số nội dung khác.

      2. Thời hạn nộp báo cáo tài chính của doanh nghiệp:

      2.1. Đối với doanh nghiệp nhà nước:

      Thời hạn nộp báo cáo tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước được quy định như sau:

      – Thời hạn nộp báo cáo tài chính theo quý:

      + Các đơn vị kế toán của doanh nghiệp nhà nước phải nộp báo cáo tài chính quý chậm nhất là 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý; Đối với công ty mẹ, Tổng công ty Nhà nước chậm nhất là 45 ngày.

      + Các đơn vị kế toán trực thuộc doanh nghiệp, Tổng công ty Nhà nước nộp báo cáo tài chính quý cho công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định.

      – Thời hạn nộp báo cáo tài chính theo năm:

      + Các đơn vị kế toán của doanh nghiệp nhà nước phải nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; Đối với công ty mẹ, Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 90 ngày.

      + Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp báo cáo tài chính năm cho công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định.

      Như vậy, nếu của doanh nghiệp nhà nước lựa chọn nộp báo cáo tài chính theo quý, các doanh nghiệp nhà nước phải tiến hành nộp báo cáo tài chính chậm nhất là 20 ngày, tính từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý. Riêng với những công ty mẹ, Tổng công ty Nhà nước thì thời hạn chậm nhận là 45 ngày.

      Và các đơn vị kế toán của doanh nghiệp, Tổng công ty Nhà nước nộp báo cáo tài chính quy cho công ty mẹ, Tổng công ty theo đúng như thời hạn do công ty mẹ hay Tổng công ty quy định.

      Còn nếu của doanh nghiệp nhà nước chọn nộp báo cáo tài chính theo năm thì các đơn vị kế toán phải nộp theo thời hạn chậm nhất là 30 ngày, tính từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Đối với những công ty mẹ, tổng công ty Nhà nước thì thời hạn chậm nhất sẽ là 90 ngày.

      Và các đơn vị kế toán trực thuộc tổng công ty Nhà nước phải nộp báo cáo cho công ty mẹ, tổng công ty theo thời hạn do chính công ty mẹ, tổng công ty quy định.

      2.2. Đối với các loại doanh nghiệp khác:

      Thời hạn nộp báo cáo tài chính đối với các loại doanh nghiệp khác được quy định như sau:

      – Các đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh: Thời hạn phải nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày.

      – Các đơn vị kế toán trực thuộc: Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định cụ thể trong thực tiễn.

      3. Vi phạm quy định về thời hạn báo cáo thống kê, báo cáo tài chính:

      Theo Điều 7 Nghị định 95/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực thống kê có nội dung như sau:

      Đối với các vi phạm quy định về thời hạn báo cáo thống kê, báo cáo tài chính thì sẽ bị áp dụng hình thức xử phạt là biện pháp cảnh cáo và xử phạt hành chính, cụ thể:

      – Hình thức xử lý cảnh cáo:

      Cơ quan nhà nước áp dụng phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp báo cáo chậm so với chế độ quy định của pháp luật, cụ thể:

      + Áp dụng phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp báo cáo chậm dưới 05 ngày đối với báo cáo thống kê tháng;

      + Áp dụng phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp báo cáo chậm dưới 10 ngày đối với báo cáo thống kê, báo cáo tài chính quý, 6 tháng, 9 tháng;

      + Áp dụng phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp báo cáo chậm dưới 15 ngày đối với báo cáo thống kê, báo cáo tài chính năm.

      – Hình thức xử phạt hành chính:

      Hình thức xử phạt hành chính được quy định thành nhiều mức phạt từ 1.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng, cụ thể:

      + Mức thứ nhất: Cơ quan nhà nước áp dụng phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi nộp báo cáo chậm so với chế độ quy định:

      Hành vi nộp báo cáo chậm so với chế độ quy định từ 05 ngày đến dưới 10 ngày đối với báo cáo thống kê tháng.

      Hành vi nộp báo cáo chậm so với chế độ quy định từ 10 ngày đến dưới 15 ngày đối với báo cáo thống kê, báo cáo tài chính quý, 6 tháng, 9 tháng.

      Hành vi nộp báo cáo chậm so với chế độ quy định từ 15 ngày đến dưới 20 ngày đối với báo cáo thống kê, báo cáo tài chính năm.

      + Mức thứ hai: Cơ quan nhà nước áp dụng phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp báo cáo chậm so với chế độ quy định:

      Hành vi nộp báo cáo chậm so với chế độ quy định từ 10 ngày đến 15 ngày đối với báo cáo thống kê tháng.

      Hành vi nộp báo cáo chậm so với chế độ quy định từ 15 ngày đến dưới 20 ngày đối với báo cáo thống kê, báo cáo tài chính quý, 6 tháng, 9 tháng.

      Hành vi nộp báo cáo chậm so với chế độ quy định từ 20 ngày đến dưới 30 ngày đối với báo cáo thống kê, báo cáo tài chính năm.

      + Mức thứ ba: Cơ quan nhà nước áp dụng phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi nộp báo cáo chậm so với chế độ quy định:

      Hành vi nộp báo cáo chậm so với chế độ quy định từ 20 ngày đến 30 ngày đối với báo cáo thống kê, báo cáo tài chính quý, 6 tháng, 9 tháng.

      Hành vi nộp báo cáo chậm so với chế độ quy định từ 30 ngày đến 45 ngày đối với báo cáo thống kê, báo cáo tài chính năm.

      + Mức thứ tư: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo thống kê, báo cáo tài chính.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Sông nào dài nhất Châu Âu? Top con sông dài nhất Châu Âu?
      • Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn? Có bao nhiêu đời Vua?
      • Quan Hoàng Lục là ai? Sự tích và đền thờ Ông Hoàng Sáu?
      • Kể lại một truyện ngụ ngôn (Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo)
      • Ảnh hưởng của tôn giáo đến văn minh Ấn Độ trong lịch sử
      • Hoàn cảnh sáng tác, bố cục nội dung của bài thơ Nhớ rừng
      • Tổng hợp lời chúc Tết cho sếp, lãnh đạo, quản lý hay nhất
      • Bài văn nghị luận thuyết phục bạn học tập chăm chỉ hay nhất
      • Nhà nước Âu Lạc ra đời trong bối cảnh nào? Vào năm nào?
      • Những câu ca dao tục ngữ nói về đoàn kết tương trợ ý nghĩa
      • Ví dụ hành vi đạo đức và chuẩn mực đạo đức của học sinh
      • Phân tích truyện Tấm Cám chọn lọc hay nhất kèm dàn ý
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ