Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Văn bản quản lý hành chính Nhà nước hết hiệu lực khi nào?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Văn bản quản lý hành chính Nhà nước là gì? Văn bản quản lý hành chính nhà nước hết hiệu lực khi nào? Quy định pháp luật về văn bản quản lý hành chính nhà nước? Đặc điểm của văn bản quản lý hành chính nhà nước?

      Văn bản quản lý hành chính nhà nước là những văn bản và quyết định thông tin quản lý do cơ quan nhà nước ban hành. Bằng cách xây dựng và thực hiện văn bản quản lý nhà nước, các cơ quan nhà nước thực hiện chức năng, nhiệm vụ do pháp luật quy định, thống nhất, hỗ trợ lẫn nhau trong hoạt động làm cho bộ máy nhà nước vận hành thông suốt, phối hợp, đạt hiệu quả cao, kịp thời điều chỉnh các quan hệ xã hội, điều tiết các quá trình xã hội theo mục tiêu định sẵn. Vậy văn bản quản lý hành chính Nhà nước hết hiệu lực khi nào?

      Căn cứ pháp lý:

      – Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định về công tác văn thư;

      – Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Văn bản quản lý hành chính nhà nước là gì?
      • 2 2. Văn bản quản lý hành chính nhà nước hết hiệu lực khi nào?
      • 3 3. Phân loại văn bản quản lý hành chính nhà nước:
      • 4 4. Các loại văn bản quản lý nhà nước:
      • 5 5. Đặc điểm của văn bản quản lý hành chính nhà nước:

      1. Văn bản quản lý hành chính nhà nước là gì?

      Văn bản quản lý nhà nước là những quyết định và thông tin quản lý thành văn (được văn bản hóa) do các cơ quan quản lý nhà nước ban hành theo thẩm quyền, trình tự, thủ tục, hình thức nhất định và được nhà nước đảm bảo thi hành bằng những biện pháp khác nhau nhằm điều chỉnh các mối quan hệ quản lý nội bộ nhà nước hoặc giữa các cơ quan nhà nước với các tổ chức và công dân.

      Văn bản quản lý hành chính nhà nước là một bộ phận cấu thành của văn bản nhà nước, bao gồm những văn bản của các cơ quan hành chính nhà nước dùng để đưa các quyết định và chuyển tải các thông tin quản lý trong hoạt động chấp hành và điều hành. Các văn bản thuộc thẩm quyền lập pháp (văn bản luật, văn bản dưới luật mang tính chất luật) hoặc thuộc quyền tư pháp (cáo trạng, bản án, …) không phải là văn bản quản lý hành chính nhà nước.

      2. Văn bản quản lý hành chính nhà nước hết hiệu lực khi nào?

      Hiện nay, chưa có một văn bản quy phạm pháp luật nào quy định về thời điểm có hiệu lực của các văn bản hành chính hay thời điểm nào là văn bản hành chính đó hết hiệu lực.

      Trên thực tế, một số văn bản hành chính sẽ có hiệu lực thi hành từ ngày ký vào văn bản hoặc vào một ngày khác nếu đươc quy định cụ thể trong văn bản đó. Hay có những trường hợp văn bản hành chính không ghi rõ thời hạn hết hiệu lực của văn bản đó thì hiệu lực của văn bản đó xác định hết khi nội dung công việc được điều chỉnh trong văn bản đã hoàn thành.

      Luật xây dựng văn bản QPPL năm 2015 quy định rất cụ thể thời điểm có hiệu lực của văn bản. Về nguyên tắc thời điểm có hiệu lực của toàn bộ hoặc một phần văn bản quy phạm pháp luật được xác định tại VBQPPL. Tuy nhiên, để có nhiều thời gian phục vụ việc tổ chức ban hành văn bản cần soạn thảo văn bản theo chương trình và kế hoạch chi tiết. .. cơ quan dự thảo văn bản cần phải quy định một thời gian thích hợp từ thời điểm công bố đến khi có hiệu lực để tạo thời gian cho tất cả cơ quan, tổ chức, cá nhân có điều kiện tiếp cận văn bản và nhiều đối tượng khác có điều kiện chuẩn bị thi hành VBQPPL.
      Thời điểm có hiệu lực của toàn bộ hoặc một phần văn bản quy phạm pháp luật được liệt kê tại văn bản trên nhưng không sớm hơn 45 ngày kể từ ngày công bố hoặc ký ban hành chính thức văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan quản lý nhà nước ở trung ương; không sớm hơn 10 ngày kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; không sớm hơn 07 ngày kể từ khi xem xét hoặc ký phê duyệt dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp huyện và cấp xã.
      Như vậy, thời điểm hết hiệu lực của văn bản quản lý hành chính nhà nước là thời điểm mà trong văn bản quản lý quy định về thời gian hết hiệu lực hoặc công việc quản lý được nêu trong văn bản đó đã hoàn thành hoặc có thể trong trường hợp văn bản quản lý hành chính nhà đó hết hiệu lực tại thời điểm có văn bản mới quy định thay thế văn bản đó được ban hành và bắt đầu có hiệu lực.

      3. Phân loại văn bản quản lý hành chính nhà nước:

      Việc phân loại văn bản quản lý nhà nước có thể dựa vào nhiều tiêu chí khác nhau. Ví dụ như có thể dựa vào các tiêu chí sau đây để phân loại văn bản quản lý nhà nước:

      – Theo tác giả: có văn bản của Chính phủ; Thủ tướng Chính phủ; UBND tỉnh, thành phố; Văn phòng Chính phủ; Sở Nội vụ…

      – Theo tên loại: quyết định; nghị quyết; nghị định; thông tư …

      – Theo nội dung của văn bản;

      – Theo mục đích biên soạn và sử dụng;

      – Theo thời gian, địa điểm hình thành văn bản;

      – Theo lĩnh vực hoạt động chuyên môn: văn bản về giáo dục; văn bản về y tế; …

      – Theo hướng chu chuyển của văn bản: văn bản đi; văn bản đến;…

      – Theo kỹ thuật chế tác: có văn bản được viết trên gỗ; có văn bản viết trên đá; có văn bản viết trên tre; lụa; giấy; có văn bản được viết trên đĩa CD; trên mạng điện tử…

      – Theo ngôn ngữ thể hiện: có văn bản bằng tiếng Anh; văn bản bằng tiếng Việt…

      – Theo tính chất cơ mật và phạm vi phổ biến của văn bản: có văn bản mật; văn bản thường; …

      – Theo mối quan hệ có tính cấp độ: có văn bản là luật; văn bản dưới luật;

      – Theo hiệu lực pháp lý: có văn bản quy phạm pháp luật; văn bản hành chính; văn bản chuyên môn kỹ thuật.

      4. Các loại văn bản quản lý nhà nước:

      Hệ thống văn bản quản lý nhà nước bao gồm như sau:

      Văn bản quy phạm pháp luật

      Văn bản quy phạm pháp luật là: văn bản do cơ quan nhà nước ban hành hoặc phối hợp ban hành theo thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục được quy định trong Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật hoặc trong Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, trong đó có quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được Nhà nước bảo đảm thực hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội.

      Văn bản Hành chính thông thường

      Văn bản Hành chính thông thường là những văn bản mang tính thông tin điều hành nhằm thực thi các văn bản pháp quy hoặc dùng để giải quyết các tác nghiệp cụ thể, phản ánh tình hình, giao dịch trao đổi, ghi chép công việc… của các cơ quan quản lý nhà nhà nước, bao gồm các loại văn bản sau: công văn hành chính, thông cáo, thông báo, biên bản, điện báo, giấy đi đường, giấy giới thiệu,…

      Văn bản chuyên

      Văn bản chuyên là những văn bản mang tính đặc thù của nghiệp vụ chuyên môn trong các lĩnh vực như: kế hoạch, thống kê, tài chính, ngân hàng, giáo dục, y tế, ngoại giao..

      Văn bản kỹ thuật

      Văn bản kỹ thuật những trong các lĩnh vực như xây dựng, kiến trúc, trắc địa, bản đồ, thí tượng, thủy văn, …

      Văn bản hành chính cá biệt

      Văn bản hành chính cá biệt bao gồm những quyết định hành chính thành văn mang tính áp dụng áp luật do các cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục nhất định để đưa ra những quy tắc xử sự riêng biệt áp dụng một lần đối với một hay một nhóm đối tượng cụ thể: lệnh, nghị quyết, nghị định, quyết định, chỉ thị, điều lệ, quy chế, quy định,…

      5. Đặc điểm của văn bản quản lý hành chính nhà nước:

      Hình thức văn bản hành chính được xác định như sau:

      + Thành phần chính: quốc hiệu và tiêu ngữ; tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản; số, ký hiệu của văn bản; ngày tháng và thời gian phát hành văn bản; tên loại và tóm tắt nội dung văn bản; nội dung văn bản; chức vụ, họ tên và địa chỉ của người có thẩm quyền; con dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức và nơi nhận.

      + Thành phần khác: phụ lục; dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn cấp, các chỉ dẫn về phạm vi phát hành; tên người soạn thảo văn bản và số lượng bản in; địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số fax.

      Khi viết một văn bản hành chính thì cần chú ý đến thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính sau:

      Với khổ giấy A4 thì trình bày nội dung theo chiều ngang của khổ A4 hoặc văn bản có nhiều mục nhưng không được chia làm những phụ lục riêng biệt thì phải được trình bày theo bề rộng. Nội dung phải cách mép trên và mép dưới từ 20 đến 25 mm, cách mép trái từ 30 đến 35 mm, cách mép phải từ 15 đến 20 mm. Phông chữ được trình bày là phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode, màu đen, . …

      Từ ngữ dùng trong văn bản hành chính là các từ ngữ phổ thông, không có từ ngữ lạc nghĩa như tiếng lóng, . .. nhưng đối với những thuật ngữ chuyên ngành thì phải viết khoa học và hợp lí. Lưu ý rằng từ ngữ dùng trong văn bản hành chính phải viết đúng chính tả. Do đó, ngôn ngữ, từ ngữ dùng trong trong văn bản hành chính cần bảo đảm tính thống nhất, phổ thông và cách diễn đạt phải đơn giản, dễ nhớ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      • 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu của Lâm Đồng sau sáp nhập
      • 86 xã, 09 phường, 01 đặc khu của Quảng Ngãi sau sắp xếp
      • Danh sách 124 xã, phường của Vĩnh Long (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 102 xã, phường của Đồng Tháp (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 64 xã, phường của Cà Mau (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Sơn La (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 54 xã, phường của Quảng Ninh sau khi sắp xếp
      • Danh sách 56 xã, phường của Cao Bằng (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Điện Biên (mới) sau sáp nhập
      • 23 phường và 70 xã, 01 đặc khu của Đà Nẵng sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ