Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Hình sự

Trường hợp nào người đủ 15 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự?

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quy định về độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự. Trường hợp nào người đủ 15 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự? Trường hợp người đủ 15 tuổi bị tâm thần thì có phải chịu trách nhiệm hình sự về những loại tội phạm nêu trên không?

      Trách nhiệm hình sự được xem là trách nhiệm pháp lý cao nhất được đặt ra đối với người có hành vi vi phạm pháp luật. Tuy nhiên, trách nhiệm hình sự lại đặt ra từng mức xử phạt khác nhau đối với những độ tuổi khác nhau. Có những độ tuổi bắt buộc phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm nhưng có những độ tuổi lại không phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm. Vậy độ tuổi nào phải chịu trách nhiệm hình sự khi vi phạm pháp luật hình sự?Trường hợp người đủ 15 tuổi có phải chịu trách nhiệm hình sự hay không? Trường hợp nào thì người đủ 15 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự?

      Tổng đài Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7: 1900.6568

      Căn cứ pháp lý: Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định về độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự:
      • 2 2. Trường hợp nào người đủ 15 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự?
      • 3 3. Trường hợp người đủ 15 tuổi bị tâm thần thì có phải chịu trách nhiệm hình sự về những loại tội phạm nêu trên không?

      1. Quy định về độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự:

      – Trách nhiệm hình sự được biết đến là một dạng trách nhiệm pháp lý, là hậu quả pháp lý bất lợi mà người phạm tội phải gánh chịu trước Nhà nước đối với việc mà người đó đã thực hiện tội phạm. Trách nhiệm hình sự là kết quả của việc áp dụng các quy phạm pháp luật hình sự như hình phạt hay một số biện pháp cưỡng chế hình sự khác theo quy định của Bộ luật Hình sự và được thể hiện tại bản án kết luận tội của Toà án có hiệu lực pháp luật.

      – Tuổi chịu trách nhiệm hình sự là độ tuổi được đặt ra đối với người phạm tội phải chịu trách nhiệm về tội phạm của mình theo quy định tại Bộ luật hình sự. Bộ luật hình sự hiện hành có quy định về các độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự khác nhau tuỳ vào từng loại tội phạm.

      Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật hình sự:

      Căn cứ theo Điều 12 Bộ luật hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017, độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự là từ đủ 14 tuổi trở lên. Cụ thể:

      – Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm trừ một số trường hợp tội phạm mà Bộ luật hình sự có quy định;

      – Người từ đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự đối với tội phạm rất nghiêm trọng và tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

      Như vậy, người đủ 15 tuổi thuộc nhóm tuổi từ đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi là độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự. Nhưng theo quy định nêu trên, người đủ 15 tuổi chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự đối với tội phạm rất nghiêm trọng và tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

      Theo đó, cần hiểu tội rõ về tội phạm rất nghiêm trọng và tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là gì? Theo quy định tại Bộ luật hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017, tội phạm rất nghiêm trọng là loại tội phạm mà người phạm tội có hành vi vi phạm pháp luật có tính chất và mức độ rất nguy hiểm cho xã hội. Loại tội phạm này được quy định mức khung hình phạt là từ trên 07 năm tù đến 15 năm tù. Còn tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là loại tội phạm mà người phạm tội có hành vi vi phạm pháp luật có tính chất và mức độ đặc biệt gây nguy hiểm cho xã hội. Loại tội phạm này được quy định mức khung hình phạt cao nhất trong khung hình phạt được quy định tại bộ luật hình sự là 20 năm hoặc tù chung thân hoặc là tử hình.

      – Người dưới 14 tuổi phạm tội thuộc các tội quy định trong bộ luật hình sự thì không phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm. Pháp luật đặt ra quy định này bởi khi xét về mặt khoa học, 14 tuổi là độ tuổi vẫn chưa có thể phát triển đầy đủ về nhận thức và trí tuệ. Do đó khi có hành vi vi phạm pháp luật về mặt hình sự, người dưới 14 tuổi chưa nhận thức được hành vi của mình là gây nguy hiểm cho xã hội. Hơn nữa, đây là độ tuổi đang phát triển, khá nhạy cảm, bốc đồng và thích thể hiện cái tôi mạnh mẽ nên dễ gây ra những hành vi tội phạm. Tuy nhiên, pháp luật không phải là không đề ra giải pháp khi người dưới 14 tuổi vi phạm pháp luật hình sự. Khi người ở độ tuổi này vi phạm về tội phạm nghiêm trọng, rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng thì sẽ được khắc phục bằng cách giáo dục, phổ biến nhất là biện pháp đưa vào trại giáo dưỡng.

      2. Trường hợp nào người đủ 15 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự?

      Theo quy định tại Điều 12 Bộ luật hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017, người đủ 15 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng và tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. Cụ thể là phạm tội thuộc các trường hợp sau đây:

      Thứ nhất, phạm các tội thuộc nhóm tội xâm phạm đến tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm và danh dự của con người:

      – Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của người khác theo Điều 134 Bộ luật hình sự ;

      – Tội giết người theo Điều 132 Bộ luật hình sự;

      – Tội hiếp dâm theo Điều 141 Bộ luật hình sự;

      – Tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi theo Điều 142 Bộ luật hình sự;

      – Tội cưỡng dâm theo Điều 143 Bộ luật hình sự;

      – Tội cưỡng dâm người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi theo Điều 144 Bộ luật hình sự;

      – Tội mua bán người theo Điều 150 Bộ luật hình sự;

      – Tội mua bán người dưới 16 tuổi theo Điều 151 Bộ luật hình sự;

      Thứ hai, phạm các tội thuộc nhóm tội xâm phạm quyền sở hữu:

      – Tội cướp tài sản theo Điều 168 Bộ luật hình sự;

      – Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản theo Điều 169 Bộ luật hình sự;

      – Tội cưỡng đoạt tài sản theo Điều 170 Bộ luật hình sự;

      – Tội cướp giật tài sản theo Điều 171 Bộ luật hình sự;

      – Tội trộm cắp tài sản theo Điều 173 Bộ luật hình sự;

      – Tội huỷ hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản theo Điều 178 Bộ luật hình sự.

      Thứ ba, phạm các tội thuộc nhóm tội phạm về ma tuý:

      – Tội sản xuất trái phép chất ma tuý theo Điều 248 Bộ luật hình sự;

      – Tội tàng trữ trái phép chất ma tuý theo Điều 249 Bộ luật hình sự;

      – Tội vận chuyển trái phép chất ma tuý theo Điều 250 Bộ luật hình sự;

      – Tội mua bán trái phép chất ma tuý theo Điều 251 Bộ luật hình sự;

      – Tội chiếm đoạt chất ma tuý theo Điều 252 Bộ luật hình sự.

      Thứ tư, phạm các tội thuộc nhóm các tội xâm phạm trật tự an toàn công cộng, trật tự công cộng:

      – Tội tổ chức đua xe trái phép theo Điều 265 Bộ luật hình sự;

      – Tội đua xe trái phép theo Điều 266 Bộ luật hình sự;

      Thứ năm, phạm các tội thuộc nhóm các tội xâm phạm về công nghệ thông tin:

      – Tội phát tán chương trình tin học gây hại cho mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử theo Điều 286 Bộ luật hình sự;

      – Tội cản trở hoặc gây rối hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử theo Điều 287 Bộ luật hình sự;

      – Tội xâm nhập trái phép vào mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc phương tiện điện tử của người khác theo Điều 289 Bộ luật hình sự;

      – Tội sử dụng mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử thực hiện hành vi chiếm đoạt tài sản theo Điều 290 Bộ luật hình sự;

      Thứ sáu, phạm các tội thuộc nhóm các tội xâm phạm an ninh quốc gia, an toàn và trật tự xã hội:

      – Tội khủng bố theo Điều 299 Bộ luật hình sự;

      – Tội phá huỷ công trình, cơ sở, phương tiện quan trọng về an ninh quốc gia theo Điều 303 Bộ luật hình sự;

      – Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự theo Điều 304 Bộ luật hình sự.

      3. Trường hợp người đủ 15 tuổi bị tâm thần thì có phải chịu trách nhiệm hình sự về những loại tội phạm nêu trên không?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 21 Bộ luật hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017, khi đang mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác mà làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi của mình mà thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội thì không phải chịu trách nhiệm hình sự.

      Theo quy định trên có thể thấy rõ là khi một người mắc bệnh tâm thì thì không phải chịu trách nhiệm hình sự đối với hành vi nguy hiểm mà mình đã gây ra và người đủ 15 tuổi cũng không phải là trường hợp ngoại lệ. Theo đó, khi người đủ 15 tuổi mắc bệnh tâm thần hoặc mắc một bệnh nào đó làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi thì phải đi giám định tâm thần và có kết luận của hội đồng giám định tâm thần. Nếu kết quả giám định cho thấy người đủ 15 tuổi mắc bệnh tâm thần hoặc bị mất khả năng nhận thức và điều khiển hành vi thì sẽ có giấy xác nhận chính xác tình trạng.

      Vì vậy, khi người đủ 15 tuổi có hành vi gây nguy hiểm cho xã hội được quy định trong bộ luật hình sự mà có kết quả của hội đồng giám định tâm thần xác nhận mất khả năng nhận thức hoặc điều khiển hành vi thì không phải chịu trách nhiệm hình sự về hành vi nguy hiểm mình gây ra.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trộm cắp tài sản, cướp tài sản
      • Luật sư tham gia trong các vụ án lừa đảo chiếm đoạt tài sản
      • Luật sư tham gia trong vụ án xúc phạm nhân phẩm danh dự
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • 112 phường, 50 xã và 01 đặc khu của TPHCM sau sáp nhập
      • Danh sách 96 xã, phường của Tây Ninh (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 103 xã, phường của Cần Thơ (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách các xã, phường của Hải Phòng sau khi sáp nhập
      • Danh sách 93 xã và 11 phường của Hưng Yên sau sáp nhập
      • 66 xã và 33 phường của Bắc Ninh (mới) sau khi sáp nhập
      • Danh sách 148 xã, phường của Phú Thọ (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 92 xã, phường của Thái Nguyên sau sáp nhập
      • Danh sách 89 xã và 10 phường của Lào Cai sau sáp nhập
      • 117 xã và 07 phường của Tuyên Quang (mới) sau sáp nhập
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ