Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật dân sự

Trường hợp bắt buộc tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là loại bảo hiểm cho trách nhiệm dân sự của các cá nhân và các tổ chức đối với bên thứ ba khi có rủi ro xảy ra. Vậy theo quy định của pháp luật hiện nay thì những trường hợp nào sẽ phải bắt buộc tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Trường hợp bắt buộc tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự:
      • 2 2. Giới hạn trách nhiệm đối với bảo hiểm trách nhiệm dân sự được quy định thế nào?
      • 3 3. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới có phải là bảo hiểm bắt buộc không?

      1. Trường hợp bắt buộc tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự:

      Trước hết, trách nhiệm dân sự là một trong những chế định quan trọng của pháp luật dân sự. Trách nhiệm dân sự là khái niệm để chỉ trách nhiệm pháp lý liên quan đến tài sản được áp dụng đối với những người có hành vi vi phạm pháp luật dân sự, nhằm mục đích bù đắp những tổn thất cho người bị thiệt hại, trong đó bao gồm cả thiệt hại về vật chất và thiệt hại về tinh thần. Các biện pháp này thông thường sẽ mang tính cưỡng chế và mức bồi thường sẽ khác nhau tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Từ đó, chúng ta hoàn toàn có thể hiểu bảo hiểm trách nhiệm dân sự là một loại hình bảo hiểm cho trách nhiệm dân sự của các tổ chức và cá nhân đối với bên thứ ba khi có rủi ro xảy ra. Một số loại hình bảo hiểm trách nhiệm dân sự phổ biến trên thị trường hiện nay như:

      – Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của chủ phương tiện xe cơ giới;

      – Bảo hiểm của chủ phương tiện xe đối với hàng hóa trong quá trình vận chuyển;

      – Bảo hiểm của người sử dụng lao động;

      – Bảo hiểm của chủ vật nuôi.

      Căn cứ theo quy định tại Điều 351 của Bộ luật dân sự năm 2015 có quy định về trách nhiệm dân sự do vi phạm nghĩa vụ. Theo đó:

      – Bên có nghĩa vụ đi nhận vi phạm nghĩa vụ đó thì cần phải chịu trách nhiệm dân sự đối với bên có quyền. Vi phạm nghĩa vụ là khái niệm để chỉ việc bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng, không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, hoặc thực hiện nghĩa vụ không đúng thời hạn hoặc không thực hiện đúng nội dung của nghĩa vụ mà các bên đã thỏa thuận ban đầu;

      – Trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ xuất phát từ lý do bất khả kháng, thì bên có nghĩa vụ sẽ không cần phải chịu trách nhiệm dân sự, ngoại trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật liên quan có quy định khác;

      – Bên có nghĩa vụ không phải chịu trách nhiệm dân sự trong trường hợp bên có nghĩa vụ chứng minh được nghĩa vụ không thực hiện được hoàn toàn do lỗi của bên có quyền.

      Như vậy, bảo hiểm trách nhiệm dân sự đóng vai trò vô cùng quan trọng, có vai trò hỗ trợ thiệt hại khi phát sinh thiệt hại với bên thứ ba. Trong một số trường hợp nhất định, pháp luật đặt ra yêu cầu bắt buộc tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự. Căn cứ theo quy định tại Điều 2 của Nghị định 67/2023/NĐ-CP, có quy định về đối tượng áp dụng của nghị định này. Theo đó, các đối tượng phải tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự bao gồm:

      – Chủ phương tiện xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ, hoạt động trên lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện xe cơ giới;

      – Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở có khả năng nguy hiểm về cháy nổ theo quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy đối với bảo hiểm cháy nổ bắt buộc;

      – Chủ đầu tư, nhà thầu theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về đầu tư đối với loại bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng;

      – Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài;

      – Các cơ quan, tổ chức và cá nhân khác có liên quan đến bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện xe cơ giới, bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.

      2. Giới hạn trách nhiệm đối với bảo hiểm trách nhiệm dân sự được quy định thế nào?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 59 của Luật kinh doanh bảo hiểm năm 2022 có quy định về vấn đề giới hạn trách nhiệm bảo hiểm. Theo đó, giới hạn trách nhiệm bảo hiểm được quy định như sau:

      – Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm là số tiền mà các doanh nghiệp bảo hiểm, hoặc chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài đặt trên lãnh thổ của Việt Nam cần phải có nghĩa vụ chi trả cho người được bảo hiểm theo sự thỏa thuận của các bên ghi nhận trong hợp đồng bảo hiểm;

      – Trong phạm vi giới hạn trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm/chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài đặt trên lãnh thổ của Việt Nam phải có trách nhiệm chi trả cho người được bảo hiểm những khoản tiền mà theo quy định của pháp luật người được bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho bên thứ ba;

      – Ngoài việc trả tiền bồi thường theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài đặt trên lãnh thổ của Việt Nam còn phải có nghĩa vụ trả thêm các khoản chi phí có liên quan đến quá trình giải quyết tranh chấp về trách nhiệm đối với bên thứ ba, và các khoản lãi phải trả cho bên thứ ba do người được bảo hiểm chậm trả bồi thường theo chỉ dẫn của các doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài đặt trên lãnh thổ của Việt Nam;

      – Tổng số tiền bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm, của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài đặt trên lãnh thổ của Việt Nam theo quy định của pháp luật sẽ không được phép vượt quá giới hạn trách nhiệm bảo hiểm, ngoại trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm;

      – Trường hợp người được bảo hiểm cần phải đóng tiền bảo lãnh hoặc người được bảo hiểm cần phải thực hiện thủ tục ký quỹ để bảo đảm cho tài sản không bị lưu giữ, hoặc để nhằm mục đích tránh được phải kiện tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, thì theo yêu cầu của người được bảo hiểm và theo sự thỏa thuận của các bên ghi nhận trong hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm hoặc chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài đặt trên lãnh thổ của Việt Nam cần phải thực hiện thủ tục bảo lãnh hoặc ký quỹ trong phạm vi giới hạn trách nhiệm bảo hiểm.

      Theo đó, giới hạn trách nhiệm đối với bảo hiểm trách nhiệm dân sự sẽ được thực hiện theo điều luật cụ thể nêu trên.

      3. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới có phải là bảo hiểm bắt buộc không?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 8 của Luật kinh doanh bảo hiểm năm 2022 có quy định về bảo hiểm bắt buộc. Theo đó:

      – Bảo hiểm bắt buộc là khái niệm để chỉ các loại sản phẩm bảo hiểm nhằm mục đích bảo vệ quyền lợi công cộng, môi trường và bảo đảm an toàn xã hội;

      – Bảo hiểm bắt buộc bao gồm các loại bảo hiểm như sau: Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện xe cơ giới, bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong lĩnh vực đầu tư xây dựng, bảo hiểm bắt buộc khác theo quy định của pháp luật;

      – Các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng tham gia chế độ bảo hiểm bắt buộc cần phải có trách nhiệm và nghĩa vụ mua bảo hiểm bắt buộc, đồng thời các tổ chức và cá nhân có quyền lựa chọn tham gia bảo hiểm bắt buộc tại các doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài đặt trên lãnh thổ của Việt Nam được phép hoạt động hợp pháp và được phép triển khai thủ tục mua bán các loại bảo hiểm bắt buộc;

      – Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được phép tiến hành thủ tục triển khai bảo hiểm bắt buộc sẽ không có quyền từ chối mua bán bảo hiểm bắt buộc khi tổ chức, cá nhân mua bảo hiểm đáp ứng đầy đủ điều kiện để mua bảo hiểm đó theo quy định của pháp luật;

      – Chính phủ là cơ quan có thẩm quyền quy định cụ thể và chi tiết về điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu đối với các loại hình bảo hiểm bắt buộc.

      Theo đó, bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện xe cơ giới được xem là một trong những loại hình bảo hiểm bắt buộc.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Nghị định 67/2023/NĐ-CP bảo hiểm bắt buộc của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng;

      – Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Trách nhiệm dân sự là gì? Trách nhiệm dân sự theo Bộ luật dân sự?
      • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là gì? Đối tượng, căn cứ và hình thức bồi thường?
      • Trách nhiệm dân sự của pháp nhân theo Bộ luật dân sự

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời điểm giao kết hợp đồng là gì? Xác định thời điểm giao kết?
      • Bố mất sang tên sổ đỏ cho mẹ có được không? Thủ tục thế nào?
      • Trách nhiệm khi hứa thưởng nhưng không thực hiện lời hứa?
      • Trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng thương mại
      • Các dạng tranh chấp về pháp luật thừa kế? Lấy ví dụ minh họa?
      • Phân biệt thời điểm giao kết và thời điểm có hiệu lực hợp đồng
      • Thủ tục hủy bỏ di chúc đã công chứng? Nộp hồ sơ ở đâu?
      • Quyền sở hữu tài sản là gì? Quyền sở hữu tài sản của công dân?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ