Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Trình tự thủ tục và chi phí sang tên xe ô tô từ công ty sang công ty

  • 24/08/202224/08/2022
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    24/08/2022
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Trình tự sang tên xe ô tô từ công ty này sang công ty khác? Thủ tục sang tên ô tô trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương? Thủ tục sang tên, di chuyển ô tô đi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác? Chi phí thực hiện thủ tục sang tên xe ô tô công ty sang công ty khác?

      Đời sống kinh tế xã hội ngày càng phát triển dẫn tới nhu cầu đi lại, sử dụng phương tiện giao thông đặc biệt là ô tô ngày càng phổ biến. Kéo theo các giao dịch chuyển nhượng, sang tên các phương tiện giao thông từ công ty này sang công ty khác diễn ra rất thường xuyên.Tuy nhiên, do quy trình thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu xe ô tô khác phức tạp, dẫn tới việc các tổ chức chỉ thực hiện thủ tục mua bán xe mà không làm thủ tục sang tên xe.Việc không làm thủ tục đăng ký xe khi chuyển nhượng sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật.

      Dịch vụ Luật sư tư vấn pháp luật qua điện thoại: 1900.6568

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Trình tự sang tên xe ô tô từ công ty này sang công ty khác:
      • 2 2. Thủ tục sang tên ô tô trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
      • 3 3. Thủ tục sang tên, di chuyển ô tô đi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác:
      • 4 4. Chi phí thực hiện thủ tục sang tên xe ô tô công ty sang công ty khác:
        • 4.1 4.1. Chi phí cấp lại giấy đăng ký xe:
        • 4.2 4.2. Về lệ phí trước bạ:

      1. Trình tự sang tên xe ô tô từ công ty này sang công ty khác:

      Đối với trường hợp sang tên xe ô tô cho công ty, về cơ bản, trình tự và thủ tục cũng giống như thủ tục sang tên xe ô tô công ty cho cá nhân, tuy nhiên vẫn có những khác biệt cơ bản mà người tiến hành cần lưu ý để thực hiện đúng cho trường hợp này như sau:

      Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ sang tên xe 

      Theo quy định tại Điều 7 và Điều 9 Thông tư 58/2020/TT-BCA hồ sơ sang tên xe ô tô từ công ty sang công ty bao gồm những giấy tờ như sau:

      -Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).

      -Giấy chứng nhận đăng ký xe, sổ đăng kiểm xe ô tô.

      -Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (giấy tờ hoặc hợp đồng mua bán, tặng, cho xe ô tô/ Quyết định thanh lý xe ô tô của hội đồng công ty) được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.

      -Chứng từ lệ phí trước bạ: là biên lai hoặc giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt hoặc séc qua kho bạc nhà nước (có xác nhận của kho bạc nhà nước đã nhận tiền) hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ theo quy định của Bộ Tài chính.
      -Hóa đơn Giá trị gia tăng (VAT) do công ty bán xe ô tô xuất.
      -Hồ sơ gốc của xe (trong trường hợp sang tên xe đi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác): tiến hành thủ tục rút hồ sơ gốc của xe  ở địa phương cũ nơi xe đã đăng ký để nhận Hồ sơ gốc của xe.

      Bước 2. Thủ tục sang tên xe ô tô từ công ty sang công ty

      Như vậy, ngoài việc chuẩn bị Giấy khai đăng ký xe (người tiến hành có thể lên cơ quan có thẩm quyền để xin) và Giấy chứng nhận đăng ký xe, sổ đăng kiểm xe ô tô, trước khi nộp lên cơ quan có thẩm quyền sang tên xe ô tô, cần phải đi công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô cũ và nộp lệ phí trước bạ cho kho bạc nhà nước. Bên cạnh đó, khi tiến hành thủ tục sang tên xe ô tô của công ty, cả hai bên phải xuất trình giấy tờ tùy thân (Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Đăng ký kinh doanh kèm chứng nhận mẫu dấu của công ty/ Giấy ủy quyền/ Giấy tờ khác có giá trị tương đương) và Sổ hộ khẩu để được xác nhận và nộp hồ sơ.

       Nộp hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền

      Theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư 58/2020/TT-BTC, Cơ quan có thẩm quyền tiến hành thủ tục sang tên đổi chủ xe ô tô từ công ty sang cá nhân trong trường hợp này là Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Phòng Cảnh sát giao thông) nơi công ty mua xe ô tô có trụ sở.

      Bước 3: Tiến hành thủ tục sang tên đổi chủ xe ô tô

      Khi nộp hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền, phải đảm bảo là xe đã được tiến hành cà số khung, số máy (mỗi loại cần cà 3 bảng) để dán vào tờ khai và nộp cho cơ quan công an tiến hành kiểm tra.

      Sau khi xem xét hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, công an sẽ trả lại giấy hẹn và dựa vào thời gian được ghi trên giấy hẹn, bên mua đến lại cơ quan có thẩm quyền để nhận giấy tờ xe mới mang tên công ty mình.

      -Đối với thủ tục sang tên xe ô tô từ công ty sang công ty

      2. Thủ tục sang tên ô tô trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

      Tùy vị trí, thủ tục sang tên xe ô tô có thể sẽ có những khác biệt về quy trình. Nếu chủ phương tiện sống trong cùng tỉnh, thành phố; quy trình sang tên sẽ được thực hiện như sau.

      Bước 1: Người bán xe khai báo, nộp giấy chứng nhận đăng ký xe

      Trong vòng 07 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe cho cá nhân, tổ chức nào đó, chủ xe có trách nhiệm phải trực tiếp hoặc ủy quyền cho cá nhân, tổ chức dịch vụ đến cơ quan đăng ký xe nộp giấy chứng nhận đăng ký xe.

      Bước 2: Người mua cần chuẩn bị 1 bộ hồ sơ gồm có

      Chứng từ lệ phí trước bạ

      Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu)

      Chứng từ, giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe

      Giấy chứng nhận thu hồi biển số xe, đăng ký xe. Trừ trường hợp sang tên ngay sau khi chuyển quyền sở hữu xe trong cùng tỉnh.
      Giấy tờ của chủ xe: Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định, nếu chủ xe là cơ quan, tổ chức của Việt Nam thì cần xuất trình Chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe cùng với Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức nơi làm việc.

      Bước 3: Nộp hồ sơ tại trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an cấp tỉnh.

      Bước 4: Nộp lệ phí đăng ký xe.

      Bước 5: Hẹn ngày lấy Giấy chứng nhận đăng ký xe.

      Biển số xe sẽ được cấp ngay sau khi hồ sơ tiếp nhận đăng ký xe là hợp lệ. Sau khoảng 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, chủ xe sẽ được nhận giấy chứng nhận đăng ký xe.

      3. Thủ tục sang tên, di chuyển ô tô đi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác:

      Trường hợp sang tên ô tô không cùng 1 tỉnh thành, quy trình được tiến hành theo các bước như sau. Cụ thể:

      Người bán xe khai báo và nộp giấy chứng nhận đăng ký biển số xe

      Bước 1: Người bán cần chuẩn bị hồ sơ gồm có:

      Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe

      Giấy khai sang tên di chuyển xe

      Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (Quyết định bán xe của công ty)

      Giấy tờ của công ty, đơn vị, cá nhân mua xe.

      Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị mua xe tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Phòng Cảnh sát giao thông cấp tỉnh, thành nơi mình sống. Người làm thủ tục không phải nộp lệ phí cấp hồ sơ sang tên cho chủ xe mới.

      Người mua thực hiện thủ tục tại nơi xe chuyển đến

      Bước 1: Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm:

      Giấy tờ của công ty mua xe.

      Giấy khai đăng ký xe.

      Chứng từ lệ phí trước bạ.

      Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.

      Giấy khai sang tên, di chuyển xe.

      Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát giao thông Công an cấp tỉnh

      Sau khi hồ sơ đăng ký được tiếp nhận và được đánh giá hợp lệ, người mua đóng lệ phí đăng ký xe theo đúng quy định là sẽ được cấp biển số. Giấy chứng nhận đăng ký xe sẽ được cấp sau không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ.

      4. Chi phí thực hiện thủ tục sang tên xe ô tô công ty sang công ty khác:

      Nghĩa vụ tài chính cần nộp khi mua bán xe giữa hai công ty được quy định cụ thể như sau

      4.1. Chi phí cấp lại giấy đăng ký xe:

      Về vấn đề chi phí đăng ký sang tên xe ô tô của công ty sang cho công ty khác được quy định tại Thông tư số 229/2016/TT-BTC cụ thể như sau:

      -Đối với trường hợp cấp lại giấy đăng ký kèm biển số (trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao): chi phí là 150.000 đồng/lần/xe

      -Đối với trường hợp cấp lại giấy đăng ký không kèm theo biển số: chi phí là 30.000 đồng/lần/xe

      4.2. Về lệ phí trước bạ:

      Khi có sự thay đổi chủ sở hữu và đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tổ chức có tài sản phải nộp lệ phí trước bạ theo quy định. Ô tô là một trong những đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Nghị định 140/2016/NĐ-CP. Cơ quan tổ chức thực hiện việc chuyển nhượng xe ô tô phải có trách nhiệm chi trả chi phí Hồ sơ khai nộp lệ phí trước bạ bao gồm:

      -Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu.

      -Các giấy tờ về mua bán, chuyển giao xe: Hợp đồng mua bán xe.

      -Giấy đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của công ty bên bán (đối với tài sản đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi).

      -Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp.

      Mức thu lệ phí trước bạ được tính như sau:

      Giá tính lệ phí trước bạ khi mua ô tô cũ là giá trị còn lại tính theo thời gian sử dụng của tài sản.

      Giá trị còn lại của tài sản = Giá trị tài sản mới x % chất lượng còn lại của tài sản

      Theo hướng dẫn tại Thông tư 20/2019/TT-BTC, trong đó tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ được xác định như sau:

      -Tài sản mới: 100%.

      -Thời gian đã sử dụng trong 1 năm: 90%

      -Thời gian đã sử dụng từ trên 1 đến 3 năm: 70%

      -Thời gian đã sử dụng từ trên 3 đến 6 năm: 50%

      -Thời gian đã sử dụng từ trên 6 đến 10 năm: 30%

      -Thời gian đã sử dụng trên 10 năm: 20%

      Đối với tài sản đã qua sử dụng, thời gian đã sử dụng được tính từ năm sản xuất đến năm kê khai lệ phí trước bạ.

      Các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ theo quy định của Thông tư 20/2019/TT-BTC

      -Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống liên hợp quốc.

      -Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự nước ngoài, thành viên các tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và thành viên của gia đình họ không phải là công dân Việt Nam hoặc không thường trú tại Việt Nam được Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc cơ quan ngoại vụ địa phương được Bộ Ngoại giao ủy quyền cấp chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ hoặc chứng thư lãnh sự.

      Trường hợp này khi đăng ký phương tiện giao thông, người đăng ký phải xuất trình với cơ quan đăng ký chứng minh thư ngoại giao (màu đỏ) hoặc chứng minh thư công vụ (màu vàng) theo quy định của Bộ Ngoại giao.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Mẫu đơn xin nhập học cho học sinh lớp 6 THCS mới nhất
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ