Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Trình tự thủ tục thi hành quyết định thi hành án phạt tù có thời hạn

  • 09/06/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thi hành án phạt tù là gì? Thi hành án phạt tù trong Tiếng anh là gì? Trình tự, thủ tục thi hành quyết định thi hành án phạt tù có thời hạn?

      Thi hành án hình sự là quá trình “hiện thực hóa” các bản án, quyết định hình sự, là quá trình phức tạp, đòi hỏi trải qua nhiều trình tự, thủ tục, đặc biệt là thi hành hành án phạt tù. Thi hành án phạt tù là quá trình các cơ quan, người có thẩm quyền buộc phạm nhận phải chịu sự quản lý, giam giữ, giáo dục, cải tạo để họ trở thành người có ích cho xã hội. Trên cơ sở nắm bắt cơ bản các quy định của pháp luật, Luật Dương Gia cung cấp cho người đọc quy định về thi hành án phạt tù, với trọng tâm là trình tự, thủ tục về thi hành án phạt tù có thời hạn.

      Luật sư tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài: 1900.6568

      1. Thi hành án phạt tù là gì?

      1.1. Khái niệm thi hành án phạt tù và thi hành án phạt tù có thời hạn

      Thi hành án phạt tù là một trong những hoạt động của thi hành án dân sự. Người bị kết án tù chấp hành hình phạt tại trại giam, trại tạm giam nhằm giáo dục họ trở thành người lương thiện. Hình phạt tù thực chất là tước một số quyền tự do, giam giữ người bị kết án phạt tù tại trại giam, cách người đó khỏi môi trường xã hội bình thường một khoảng thời gian nhất định để thực hiện các mục đích của hình phạt là bảo đảm công lý, công bằng xã hội, cải tạo, giáo dục người phạm tội và phòng ngừa tội phạm.

      Về mặt lập pháp, Khoản 4, Điều 3 Luật Thi hành án hình sự năm 2019 giải thích thi hành án phạt tù là việc cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của Luật này buộc người bị kết án phạt tù có thời hạn, tù chung thân phải chịu sự quản lý giam giữ, giáo dục cải tạo.

      Dưới góc độ lý luận, thi hành án phạt tù là việc các cơ quan, người có thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ theo trình tự thủ tục do luật định buộc người bị kết án phạt tù phải chấp hành hình phạt nhằm hạn chế quyền tự do của người bị kết án trong một khoảng thời gian nhất định hoặc vô thời hạn, buộc họ phải chịu sự quản lý giam giữ, giáo dục, cải tạo để họ trở thành người có ích cho xã hội.

      Như vậy, việc thi hành án phạt tù có những đặc trưng chủ yếu sau:

      Một là, bản án phạt tù được dựa vào thi hành phải có đủ điều kiện và theo đúng trình tự thủ tục về thi hành án do pháp luật tố tụng hình sự và thi hành án hình sự quy định. Đó là bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật và đã có quyết định thi hành, đây là bản án hoặc phần của bản án của tòa án cấp sơ thẩm không bị kháng cáo, kháng nghị theo trình tự phúc thẩm; bản án của tòa án cấp phúc thẩm, quyết định giám đốc thẩm hoặc tái thẩm của tòa án; Bản án hoặc quyết định của tòa án được thi hành ngay theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự,…

      Hai là, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm thi hành án đưa bản án phạt tù vào thi hành và phải báo cáo cho Chánh án tòa án đã ra quyết định thi hành án về việc bản án hoặc quyết định đã được thi hành.

      Trên cơ sở định nghĩa, đặc điểm về thi hành án phạt tù, có thể thấy thi hành án phạt tù bao gồm thi hành án phạt tù có thời hạn và thi hành án phạt tù chung thân. Bản thân hai khái niệm này có sự tương đồng là chịu sự quản lý, giám sát của cơ quan thi hành án, nhưng thi hành án phạt tù có thời hạn là việc thi hành trong một thời gian nhất định theo bản án của tòa án.

      1.2. Nhiệm vụ của thi hành án phạt tù

      Thi hành án phạt tù có những nhiệm vụ chính đó là:

      Thứ nhất, bảo đảm bản án, quyết định hình sự đã có hiệu lực pháp luật của tòa án phải được thực hiện nghiêm chỉnh trong thực tế. Đây là nhiệm vụ trọng tâm nhất của thi hành án phạt tù. Bởi lẽ, điều này xuất phát trực tiếp từ chức năng cơ bản của pháp luật thi hành án phạt tù và việc thực hiện mọi nhiệm vụ điều được thông qua việc thực hiện chức năng này.

      Thứ hai, cải tạo, giáo dục người bị kết án phạt tù để họ không phạm tội mới và trở thành người có ích cho xã hội, tạo các điều kiện cần thiết để họ tái hòa nhập cộng đồng và bằng cách đó thực hiện nhiệm vụ phòng ngừa phạm tội.

      Thứ ba, giáo dục ý thức tôn trọng pháp luật, thực hiện nhiệm vụ phòng ngừa tội phạm chung, động viên khuyến khích sự tham gia của xã hội và công dân vào cuộc đấu tranh phòng ngừa và chống tội phạm.

      1.3. Ý nghĩa thi hành án phạt tù

      Nói một cách khái quát, ý nghĩa nghĩa của thi hành án hình sự nói chung và thi hành án phạt tù nói riêng bao gồm:

      Một là, bảo đảm bản án, quyết định hình sự đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án phải được thực hiện đúng đắn trong thực tế.

      Hai là, cải tạo, giáo dục người bị kết án tù để họ không phạm tội mới và trở thành người có ích cho xã hội, tạo các điều kiện cần thiết để họ tái hòa nhập cồng đồng và bằng cách đo thực hiện nhiệm vụ phòng ngừa tội phạm.

      Ba là, giáo dục ý thức tôn trọng pháp luật, thực hiện nhiệm vụ phòng ngừa tội phạm nói chung, động viên, khuyến khích sự tham gia của xã hội và công dân vào cuộc đấu tranh phòng chống tội phạm.

      2. Thi hành án phạt tù trong Tiếng anh là gì?

      Thi hành án phạt tù trong Tiếng anh là “execution of prison sentence“

      3. Trình tự, thủ tục thi hành quyết định thi hành án phạt tù có thời hạn?

      3.1. Quyết định thi hành án phạt tù có thời hạn là gì?

      Quyết định thi hành án phạt tù có thời hạn là văn bản do chủ thể có thẩm quyền (Chánh án Tòa án đã xét xử sơ thẩm) áp dụng đối với cá nhân, tổ chức phạm tội theo bản án đã có hiệu lực của pháp luật.

      Quyết định thi hành án phạt tù phải ghi rõ họ, tên, chức vụ người ra quyết định; bản án, quyết định được thi hành; tên cơ quan có nhiệm vụ thi hành quyết định thi hành án; họ, tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi cư trú của người bị kết án; thời hạn chấp hành án phạt tù, thời hạn chấp hành hình phạt bổ sung. Trường hợp người bị kết án đang tại ngoại, quyết định thi hành án phải ghi rõ trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được quyết định, người bị kết án phải có mặt tại cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện nơi người đó cư trú, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu nơi người đó làm việc.

      Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định thi hành án phạt tù, Tòa án phải gửi quyết định đó cho cá nhân, cơ quan sau đây:

      – Người chấp hành án và người đại diện trong trường hợp người chấp hành án là người dưới 18 tuổi;

      – Viện kiểm sát cùng cấp;

      – Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh hoặc cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu;

      – Trại tạm giam nơi người chấp hành án đang bị tạm giam hoặc cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện nơi người chấp hành án đang bị tạm giam tại nhà tạm giữ hoặc đang tại ngoại;

      – Sở Tư pháp nơi Tòa án đã ra quyết định thi hành án có trụ sở;

      – Bộ Ngoại giao trong trường hợp người chấp hành án là người nước ngoài.

      Việc gửi quyết định thi hành án là nghĩa vụ bắt buộc nhằm đảm bảo quyền tiếp cận thông tin của các cơ quan, tổ chức, cá nhân, đảm bảo sự phối hợp trong quá trình thực hiện thi hành án. Đây là nội dung được quy định tại Điều 22 Luật thi hành án hình sự 2019.

      3.2. Thủ tục thi hành quyết định thi hành án phạt tù có thời hạn?

      Thủ tục thi hành quyết định thi hành án phạt tù được quy định trong hai trường hợp:

      Trường hợp 1: Người bị kết án phạt tù đang bị tạm giam

      – Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định thi hành án, trại tạm giam thuộc Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện nơi người bị kết án phạt tù đang bị tạm giam phải tống đạt quyết định thi hành án cho người bị kết án và báo cáo cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh.

      – Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ, lập danh sách người chấp hành án phạt tù để báo cáo cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an. Trường hợp người bị kết án phạt tù đang bị tạm giam tại trại tạm giam thuộc Bộ Công an thì trại tạm giam phải tống đạt quyết định thi hành án cho người bị kết án, hoàn chỉnh hồ sơ, lập danh sách để báo cáo cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an. Trường hợp người đang chấp hành án bị kết án về hành vi phạm tội khác thì trại giam tống đạt quyết định thi hành án của bản án mới cho người đó.

      – Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh hoặc trại tạm giam thuộc Bộ Công an, cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an ra quyết định đưa người chấp hành án đi chấp hành án.

      – Trường hợp người bị kết án phạt tù đang bị tạm giam tại trại tạm giam cấp quân khu thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định thi hành án, trại tạm giam phải tống đạt quyết định thi hành án cho người bị kết án và báo cáo cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu.

      –  Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu hoàn chỉnh hồ sơ, lập danh sách người chấp hành án phạt tù để báo cáo cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quốc phòng. Trường hợp người bị kết án phạt tù đang bị tạm giam tại trại tạm giam thuộc Bộ Quốc phòng thì trại tạm giam phải tống đạt quyết định thi hành án cho người bị kết án, hoàn chỉnh hồ sơ, lập danh sách để báo cáo cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quốc phòng. Trường hợp người đang chấp hành án bị kết án về hành vi phạm tội khác thì trại giam tống đạt quyết định thi hành án của bản án mới cho người đó.

      – Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu hoặc trại tạm giam thuộc Bộ Quốc phòng, cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quốc phòng ra quyết định đưa người chấp hành án đi chấp hành án.

      Trường hợp 2: Người bị kết án phạt tù đang tại ngoại

      – Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được quyết định thi hành án, người chấp hành án phải có mặt tại trụ sở cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện hoặc cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu được chỉ định trong quyết định thi hành án; quá thời hạn này mà người đó không có mặt, Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp hoặc Vệ binh hỗ trợ tư pháp thực hiện áp giải thi hành án.

      – Trường hợp người bị kết án phạt tù đang tại ngoại bỏ trốn thì cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu ra quyết định truy nã và tổ chức truy bắt; trường hợp người đó có dấu hiệu mắc bệnh tâm thần, bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình thì cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện hoặc cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu thực hiện trưng cầu giám định; trường hợp kết quả giám định xác định người đó mắc bệnh tâm thần, bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình thì cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu đề nghị Tòa án đã ra quyết định thi hành án quyết định áp dụng biện pháp tư pháp bắt buộc chữa bệnh.

      – Trường hợp người bị kết án phạt tù đang tại ngoại chết thì cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu báo cáo Tòa án đã ra quyết định thi hành án để ra quyết định đình chỉ thi hành án.

      Việc phân chia các trường hợp thi hành quyết định thi hành án nhằm đảm bảo trên thực tế việc thi hành áp phải được thực hiện một cách tốt nhất, phù hợp với điều kiện thực tế.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ