Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Trình tự thu hồi giấy phép lao động cho người nước ngoài

  • 26/05/202226/05/2022
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    26/05/2022
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Các trường hợp thu hồi giấy phép lao động cho người nước ngoài? Trình tự thu hồi giấy phép lao động cho người nước ngoài?

      Trong cuộc sống ngày càng phát triển và đất nước ta đang mở của hội nhập với các nền kinh tế trên thế giới để phát triển nền kinh tế thì trường ngày càng phát triển. Chính vì điều này, nên hiện nay việc nhìn thấy những hình ảnh người nước ngoài làm việc và lao động trên lãnh thổ nước ta là rất phổ biến và rễ bắt gặp, nhất là ở các thành phố lớn. Theo như quy định của Bộ luật lao động năm 2019 thì người nước ngoài muốn được sống và làm việc tại Việt Nam thì cần phải được cơ quan có thẩm quyền của nước ta cấp giấy phép lao động cho đối tượng này. Nhưng giấy phép lao động của người nước ngoài không phải được cấp vĩnh viễn mà sẽ có một khoảng thời gian được pháp luật Việt Nam ấn định.

      Chính vì để đảm bảo việc quản lý người nước ngoài lao đọng ở nước ta nên pháp luật hiện hành đã có quy định về các trường hợp thu hồi giấy phép lao động cho người nước ngoài khi đối tượng này vi phạm và theo trình tự thu hồi giấy phép lao động cho người nước ngoài được thực hiện theo như quy định của pháp luật hiện hành. Vậy pháp luật hiện hành đã quy định về trình tự thu hồi giấy phép lao động cho người nước ngoài có nội dung như thế nào? Trong nội dung bài viết dưới đây, Luật Dương Gia sẽ gửi tới quy bạn đọc về nội dung này như sau:

      Luật sư tư vấn luật qua điện thoại trực tuyến miễn phí: 1900.6568

      Cơ sở pháp lý:

      – Bộ luật Lao động năm 2019

      – Nghị định 152/2020/NĐ-CP về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Các trường hợp bị thu hồi giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • 2 2. Trình tự thu hồi giấy phép lao động cho người nước ngoài

      1. Các trường hợp bị thu hồi giấy phép lao động cho người nước ngoài

      Trước khi, khi tìm hiểu về trình tự thu hồi giấy phép lao động cho người nước ngoài được pháp luật Việt Nam quy định bao gồm các bước như thế nào? Thì tác giả sẽ gửi tới quá bạn đọc nguyên nhân dẫn đến trình tự thu hồi giấy phép này đó là các trường hợp vi phạm của người lao động là người nước ngoài tại Điều 20 Nghị định 152/2020/NĐ-CP như sau:

      “Điều 20. Các trường hợp bị thu hồi giấy phép lao động

      1. Giấy phép lao động hết hiệu lực theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 156 của Bộ luật Lao động.

      2. Người sử dụng lao động hoặc người lao động nước ngoài không thực hiện đúng quy định tại Nghị định này.

      3. Người lao động nước ngoài trong quá trình làm việc ở Việt Nam không thực hiện đúng pháp luật Việt Nam làm ảnh hưởng tới an ninh, trật tự, an toàn xã hội”.

      Từ quy định được nêu ra ở trên có thể thấy rằng việc cấp giấp phép lao động cho người nước ngoài của cơ quan nhà nước có thẩm quyền là có thời hạn và nó sẽ bị thu hồi khi người lao động nước ngoài có các hành vi vi phạm pháp luật Viên Nam. Do đó, quy định về các trường hợp được nêu cụ thể như sau:

      Thứ nhất, các trường hợp giấy phép hết hiệu lực : Được quy định tại điều 156 Bộ Luật lao động 2019 cụ thể các trường hợp bị thu hồi giấy phép lao động bao gồm:

      “1. Giấy phép lao động hết thời hạn.

      2. Chấm dứt hợp đồng lao động.

      3. Nội dung của hợp đồng lao động không đúng với nội dung của giấy phép lao động đã được cấp.

      4. Làm việc không đúng với nội dung trong giấy phép lao động đã được cấp.

      5. Hợp đồng trong các lĩnh vực là cơ sở phát sinh giấy phép lao động hết thời hạn hoặc chấm dứt.

      6. Có văn bản thông báo của phía nước ngoài thôi cử lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

      7. Doanh nghiệp, tổ chức, đối tác phía Việt Nam hoặc tổ chức nước ngoài tại Việt Nam sử dụng lao động là người nước ngoài chấm dứt hoạt động.

      8. Giấy phép lao động bị thu hồi”.

      Thứ hai, giấy phép lao động bị thu hồi do người sử dụng lao động hoặc người lao động nước ngoài không thực hiện đúng. Trường hợp này giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động ra quyết định thu hồi và thông báo cho người sử dụng lao động để thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài và nộp lại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

      Như vậy, có thể thấy rằng, pháp luật Việt Nam đã có các quy định của pháp luật đối với đối tượng lao động là người nước ngoài rất chặt chẽ, để việc quản lỹ người nước ngoài nhập cảnh hợp pháp và bất hợp pháp tại Việt Nam. Bên cạnh đó còn nhằm việc quản lý an ninh trật tự Quốc gia liên quan đến người nước ngoài.

      2. Trình tự thu hồi giấy phép lao động cho người nước ngoài

      Trên cơ sở quy định tại Bộ luật lao động năm 2019 và các văn bản pháp luật ban hành kèm theo như Nghị định 152/2020/NĐ-CP đã quy định về việc thu hồi giấy phép lao động của người nước ngoài khi tham gia vào thị trường lao động mà đã thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật hoặc là một trong các trượng hợp chấm dứt hợp đồng lao động thì đồng thời với đó thì giấy phép lao động của người này cũng hết hạn. Bên cạnh việc quy định về các trường hợp thu hồi giấy phép lao động cho người nước ngoài thì theo như quy định này còn có quy định rất chi tiết về trình tự thu hồi giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Điều 21 Nghị định 152/2020/NĐ-CP có nội dung như sau:

      Trình tự thu hồi giấy phép lao động

      – Đối với trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực thì người sử dụng lao động thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài để nộp lại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó;

      + Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày giấy phép lao động hết hiệu lực, người sử dụng lao động thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài và nộp lại cho cơ quan đã cấp giấy phép lao động đó kèm theo văn bản nêu rõ lý do từng trường hợp thu hồi, các trường hợp thuộc diện thu hồi nhưng không thu hồi được;

      + Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận được giấy phép lao động đã thu hồi kèm theo văn bản của người sử dụng lao động nêu tại điểm a khoản này, cơ quan cấp giấy phép lao động có văn bản xác nhận đã nhận giấy phép lao động bị thu hồi của người sử dụng lao động.

      – Đối với trường hợp giấy phép lao động bị thu hồi do người sử dụng lao động hoặc người lao động nước ngoài không thực hiện đúng quy định pháp luật thì Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động ra quyết định thu hồi và thông báo cho người sử dụng lao động để thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài và nộp lại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội;

      – Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản xác nhận đã thu hồi giấy phép lao động gửi người sử dụng lao động.

      – Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chi tiết thủ tục thu hồi giấy phép lao động.

      Thủ tục thu hồi giấy phép lao động

      Các bước tiến hành:

      Bước 1: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày giấy phép lao động hết hiệu lực thì người sử dụng lao động thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài để nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

      – Nếu hồ sơ đầy đủ đúng yêu cầu, cán bộ tiếp nhận sẽ viết phiếu hẹn cho người nộp hồ sơ.

      – Nếu hồ sơ chưa đầy đủ sẽ được hướng dẫn hoàn chỉnh.

      Đối với trường hợp giấy phép lao động bị thu hồi do người sử dụng lao động hoặc người lao động nước ngoài không thực hiện đúng Nghị định 152/2020/NĐ-CP thì Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ra quyết định thu hồi theo Mẫu số 13/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và thông báo cho người sử dụng lao động để thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài và nộp lại cho Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.

      Bước 2: Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận được giấy phép lao động đã thu hồi kèm theo văn bản của người sử dụng lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản xác nhận đã nhận giấy phép lao động bị thu hồi của người sử dụng lao động.

      Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

      Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ

      + Giấy phép lao động của người lao động nước ngoài đã được cấp;

      + Văn bản nêu rõ lý do từng trường hợp thu hồi, các trường hợp thuộc diện thu hồi nhưng không thu hồi được.

      Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

      Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động

      Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

      + Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định

      + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không

      + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

      + Cơ quan phối hợp (nếu có): không

      Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

      + Thu hồi giấy phép lao động.

      + Văn bản xác nhận đã nhận giấy phép lao động thu hồi trong trường hợp giấy phép lao động hết hạn.

      – Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép lao động hết hiệu lực hoặc người sử dụng lao động hoặc người lao động nước ngoài không thực hiện đúng Nghị định 152/2020/NĐ-CP về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

      Như vậy, để thực hiện việc thu hồi giấy phép lao động cho người nước ngoài thì người sử dụng lao động cần phải thực hiện theo như trình tự và thủ tục đã được nêu ra ở trên. Bên cạnh đó thì sau khi đã thu hồi được giấy phép lao động cho người nước ngoài thì người sử dụng lao động cần phải lập văn bản và thực hiện việc nộp trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền của pháp luật có thẩm quyền xác nhận và giải quyết vụ việc này.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
      • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
      • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
      • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
      • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
      • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
      • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
      • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
      • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
      • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
      • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ