Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Hình sự

Trình tự giải quyết khiếu nại, tố cáo trong tố tụng hình sự

  • 06/01/202506/01/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    06/01/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Khiếu nại, tố cáo trong tố tụng hình sự có ý nghĩa vô cùng quan trọng, góp phần phát hiện, ngăn chặn và kịp thời xử lý hành vi vi phạm pháp luật, không để xảy ra tình trạng bỏ lọt tội phạm. Dưới đây là quy định của pháp luật về trình tự giải quyết khiếu nại, tố cáo trong tố tụng hình sự.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Trình tự giải quyết khiếu nại trong tố tụng hình sự:
      • 2 2. Trình tự giải quyết tố cáo trong tố tụng hình sự: 
      • 3 3. Những ai có quyền khiếu nại, tố cáo trong tố tụng hình sự?
        • 3.1 3.1. Người có quyền khiếu nại trong tố tụng hình sự: 
        • 3.2 3.2. Người có quyền tố cáo trong tố tụng hình sự: 

      1. Trình tự giải quyết khiếu nại trong tố tụng hình sự:

      Hoạt động khiếu nại và tố cáo trong tố tụng hình sự đóng vai trò vô cùng quan trọng, đảm bảo cho hoạt động tố tụng hình sự được thực hiện một cách đúng đắn, kịp thời phát hiện hành vi vi phạm và xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật. Trình tự giải quyết khiếu nại trong hoạt động tố tụng hình sự được thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Thông tư liên tịch 02/2018/TTLT-VKSTC-TATC-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT. Cụ thể như sau:

      (1) Bắt đầu kể từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền của mình và đáp ứng đầy đủ điều kiện thụ lý, trong khoảng thời gian giải quyết khiếu nại theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015, cơ quan có thẩm quyền và người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại cần phải tiến hành thủ tục thụ lý và thực hiện theo quy trình như sau:

      • Ban hành văn bản yêu cầu người khiếu nại trình bày đầy đủ nội dung khiếu nại, cung cấp đầy đủ thông tin có liên quan, giấy tờ, tài liệu, chứng cứ để làm rõ nội dung khiếu nại; đồng thời yêu cầu người bị khiếu nại giải trình bằng văn bản về quyết định tố tụng, hành vi tố tụng bị khiếu nại và cung cấp đầy đủ bằng chứng, chứng cứ, thông tin, giấy tờ, tài liệu liên quan đến những nội dung bị khiếu nại;

      • Kiểm tra tính hợp pháp, tính có căn cứ của quyết định tố tụng, hành vi tố tụng, quyết định giải quyết khiếu nại bị khiếu nại theo đúng quy định của pháp luật. Trên cơ sở kết quả kiểm tra, đánh giá, nếu nhận thấy đáp ứng đầy đủ căn cứ giải quyết và không cần phải xác minh thêm nội dung khiếu nại thì người giải quyết khiếu nại cần phải ra quyết định giải quyết ngay. Ngược lại, trong trường hợp nhận thấy cần phải xác minh nội dung khiếu nại, thì người giải quyết khiếu nại cần phải tự mình xác minh hoặc cũng có thể ra quyết định phân công người tiến hành xác minh nội dung khiếu nại theo quy định của pháp luật. Người được phân công xác minh nội dung khiếu nại cần phải có trách nhiệm và nghĩa vụ xây dựng kế hoạch xác minh nội dung trình lên người có thẩm quyền phê duyệt;

      • Trực tiếp áp dụng biện pháp hoặc đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền áp dụng một số biện pháp cần thiết nhằm mục đích ngăn chặn thiệt hại có thể xảy ra trên thực tế;

      • Trong trường hợp kết quả xác minh nội dung khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại còn mâu thuẫn với nhau, có nhiều nội dung khác nhau, nếu nhận thấy cần thiết thì người giải quyết khiếu nại cần phải tổ chức hoạt động đối thoại với người khiếu nại, người bị chống lại, cơ quan, tổ chức và các cá nhân có liên quan để trực tiếp làm rõ nội dung khiếu nại phục vụ cho quá trình giải quyết;

      • Khi thời hạn xác minh nội dung khiếu nại đã hết, tuy nhiên nội dung xác minh đó chưa được xác minh đầy đủ thì người giải quyết khiếu nại sẽ xem xét để ra quyết định gia hạn thời gian xác minh. Thời hạn gia hạn xác minh sẽ không được phép vượt quá thời hạn giải quyết khiếu nại trên thực tế;

      • Kết thúc việc xác minh, người được phân công xác minh bắt buộc phải có văn bản giải trình, báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại và đưa ra một số phương án giải quyết;

      • Ban hành quyết định giải quyết khiếu nại. Trong trường hợp người khiếu nại có đơn rút khiếu nại thì chủ thể có thẩm quyền cần phải ban hành quyết định đình chỉ quá trình giải quyết khiếu nại.

      (2) Quá trình giải quyết khiếu nại bắt buộc phải được lập hồ sơ. Thành phần hồ sơ giải quyết khiếu nại thông thường bao gồm:

      • Đơn khiếu nại hoặc biên bản ghi nhận đầy đủ nội dung khiếu nại;

      • Văn bản thông báo thụ lý khiếu nại;

      • Văn bản giải trình của người bị khiếu nại;

      • Quyết định phân công thực hiện hoạt động xác minh, kế hoạch xác minh nội dung khiếu nại đã được chủ thể có thẩm quyền phê duyệt;

      • Biên bản làm việc với người khiếu nại, làm việc với người bị khiếu nại, với cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân có liên quan đến nội dung khiếu nại;

      • Thông tin, giấy tờ, tài liệu, chứng cứ đã thu thập được trên thực tế;

      • Kết quả giám định và biên bản tổ chức hoạt động đối thoại, nếu có;

      • Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại;

      • Quyết định giải quyết khiếu nại;

      • Quyết định đình chỉ việc giải quyết khiếu nại;

      • Các loại giấy tờ, tài liệu khác có liên quan.

      Lưu ý thêm, thành phần hồ sơ giải quyết khiếu nại bắt buộc phải được đánh số bút lục theo thứ tự tài liệu, giấy tờ và được lưu trữ theo quy định của pháp luật.

      Như vậy, căn cứ theo các Điều 475, Điều 476 và Điều 477 Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015 quy định thời hạn để cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại trong tố tụng hình sự là 07 ngày.

      2. Trình tự giải quyết tố cáo trong tố tụng hình sự: 

      Trình tự giải quyết tố cáo trong tố tụng hình sự hiện nay đang được thực hiện theo quy định tại Điều 11 của Thông tư liên tịch 02/2018/TTLT-VKSTC-TATC-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT. Cụ thể như sau:

      (1) Được tính bắt đầu kể từ ngày nhận được đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, trong khoảng thời hạn giải quyết tố cáo theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015, cơ quan có thẩm quyền hoặc người có thẩm quyền giải quyết đơn tố cáo cần phải thực hiện theo quy trình như sau:

      • Kiểm tra điều kiện thụ lý đơn tố cáo theo quy định tại Điều 9 Thông tư liên tịch 02/2018/TTLT-VKSTC-TATC-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT;

      • Ban hành quyết định xác minh đầy đủ nội dung trong đơn tố cáo. Trong trường hợp người giải quyết tố cáo không trực tiếp tiến hành thủ tục xác minh thì cần phải ra quyết định phân công cá nhân có thẩm quyền tiến hành xác minh nội dung tố cáo. Người được phân công xác minh nội dung tố cáo cần phải có trách nhiệm và nghĩa vụ xây dựng kế hoạch xác minh nội dung tố cáo để trình lên cá nhân có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật;

      • Làm việc trực tiếp với người tố cáo, yêu cầu cung cấp đầy đủ thông tin, giấy tờ, tài liệu, bằng chứng và chứng cứ để làm rõ nội dung tố cáo. Trong trường hợp không có khả năng làm việc trực tiếp với người tố cáo vì lý do khách quan hoặc trở ngại khác thì cần phải có văn bản yêu cầu người tố cáo cung cấp đầy đủ giấy tờ, thông tin, tài liệu, bằng chứng và chứng cứ để làm rõ nội dung tố cáo đó;

      • Làm việc trực tiếp với người bị tố cáo, yêu cầu người bị tố cáo giải trình về những nội dung tố cáo và cung cấp đầy đủ thông tin, giấy tờ, tài liệu, bằng chứng và chứng cứ liên quan đến nội dung bị tố cáo. Trong trường hợp giải trình của người bị tố cáo chưa đầy đủ, chưa rõ thông tin, tài liệu, chứng cứ do người bị tố cáo cung cấp chưa hợp lý, chưa đầy đủ thì cần phải yêu cầu người bị tố cáo tiếp tục giải trình, tiếp tục cung cấp thông tin, bằng chứng, chứng cứ, giấy tờ và tài liệu để làm rõ các vấn đề có liên quan;

      • Ban hành văn bản yêu cầu cơ quan, cá nhân, tổ chức cung cấp đầy đủ thông tin, giấy tờ, tài liệu, bằng chứng và chứng cứ liên quan đến nội dung tố cáo. Trong trường hợp cần thiết, người xác minh có thể trực tiếp làm việc với cơ quan, cá nhân, tổ chức có liên quan để tiến hành hoạt động thu thập thông tin, giấy tờ, tài liệu và bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo đó;

      • Trực Tiếp áp dụng biện pháp cần thiết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền, người có thẩm quyền áp dụng một số biện pháp cần thiết nhằm mục đích ngăn chặn kịp thời hành vi tố cáo trong việc gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của nhà nước, lợi ích của tổ chức, tính mạng, sức khỏe hoặc tài sản của các cá nhân;

      • Khi thời hạn xác minh nội dung tố cáo đã hết, tuy nhiên nội dung xác minh vẫn chưa được thực hiện xong, chưa được thu thập đầy đủ thì người giải quyết tố cáo cần phải xem xét để ra quyết định gia hạn thời gian xác minh. Tuy nhiên thời hạn gia hạn xác minh sẽ không được phép vượt quá thời hạn giải quyết tố cáo;

      • Kết thúc quá trình xác minh, người được phân công nhiệm vụ xác minh cần phải có văn bản báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo gửi đến chủ thể có thẩm quyền và đưa ra một số phương án giải quyết;

      • Ban hành quyết định giải quyết tố cáo.

      (2) Quá trình giải quyết tố cáo bắt buộc phải được lập hồ sơ. Thành phần hồ sơ giải quyết tố cáo thông thường bao gồm:

      • Đơn tố cáo hoặc biên bản ghi nội dung tố cáo;

      • Thông báo về việc thụ lý đơn tố cáo;

      • Quyết định phân công quá trình xác minh, kế hoạch xác minh nội dung trong đơn tố cáo;

      • Văn bản giải trình về hành vi bị tố cáo của người bị tố cáo;

      • Biên bản làm việc với người tố cáo, làm việc với người bị tố cáo, cơ quan hoặc cá nhân có liên quan đến nội dung tố cáo;

      • Thông tin, giấy tờ, tài liệu, bằng chứng, chứng cứ đã thu thập được trong quá trình xác minh;

      • Kết quả giám định, nếu có;

      • Văn bản báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, quyết định giải quyết tố cáo;

      • Các văn bản, tài liệu khác có liên quan.

      Lưu ý thêm, thành phần hồ sơ giải quyết tố cáo bắt buộc phải được đánh số bút lục theo đúng thứ tự tài liệu, giấy tờ và được lưu trữ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

      Như vậy, thời hạn giải quyết tố cáo trong tố tụng hình sự sẽ được thực hiện theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 481 của Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015. Theo đó: Thời hạn giải quyết tố cáo theo quy định của pháp luật không được vượt quá 30 ngày được tính bắt đầu kể từ ngày nhận được tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết tố cáo sẽ có thể kéo dài thêm, tuy nhiên không được phép vượt quá 60 ngày.

      3. Những ai có quyền khiếu nại, tố cáo trong tố tụng hình sự?

      3.1. Người có quyền khiếu nại trong tố tụng hình sự: 

      Căn cứ theo quy định tại Điều 469 của Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015 có quy định về người có quyền khiếu nại trong hoạt động tố tụng hình sự. Theo đó: Cơ quan, tổ chức, cá nhân là chủ thể có quyền khiếu nại quyết định tố tụng, hành vi tố tụng của cơ quan có thẩm quyền, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng khi có đầy đủ căn cứ cho rằng quyết định tố tụng hoặc hành vi tố tụng đó là trái quy định pháp luật, xâm phạm trực tiếp đến quyền lợi của mình.

      3.2. Người có quyền tố cáo trong tố tụng hình sự: 

      Người có quyền tố cáo trong hoạt động tố tụng hình sự được thực hiện theo quy định tại Điều 478 của Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015: Cá nhân có quyền tố cáo với cơ quan có thẩm quyền hoặc người có thẩm quyền về hành vi vi phạm pháp luật của bất kỳ người có quyền tiến hành thủ tục nào trong trường hợp hành vi đó gây thiệt hại hoặc có khả năng đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của nhà nước, quyền lợi hợp pháp của các cơ quan, tổ chức và cá nhân khác trong xã hội.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Người có quyền tố cáo, thời hạn giải quyết tố cáo trong tố tụng hình sự
      • Trách nhiệm của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo trong tố tụng hình sự
      • Quyền và nghĩa vụ của người bị tố cáo trong tố tụng hình sự

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trộm cắp tài sản, cướp tài sản
      • Luật sư tham gia trong các vụ án lừa đảo chiếm đoạt tài sản
      • Luật sư tham gia trong vụ án xúc phạm nhân phẩm danh dự
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Bộ luật tố tụng hình sự 2015 ngày 27/11/2015 của Quốc hội
      • Thông tư liên tịch 02/2018/TTLT-VKSTC-TATC-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 05/09/2018
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Bộ luật tố tụng hình sự 2015 ngày 27/11/2015 của Quốc hội
      • Thông tư liên tịch 02/2018/TTLT-VKSTC-TATC-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 05/09/2018
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ