Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Hành chính

Tổng hợp lỗi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể thao

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hiện nay, vẫn còn tồn tại một số lỗi vi phạm liên quan đến hoạt động thể thao. Bài viết sẽ phân tích về các lỗi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể thao.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tổng hợp lỗi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể thao:
        • 1.1 1.1. Vi phạm quy định về sử dụng chất kích thích trong tập luyện, thi đấu thể thao:
        • 1.2 1.2. Vi phạm quy định về sử dụng phương pháp bị cấm trong tập luyện, thi đấu thể thao:
        • 1.3 1.3. Vi phạm quy định về cấm gian lận trong hoạt động thể thao:
        • 1.4 1.4.  Vi phạm quy định về cấm bạo lực trong hoạt động thể thao:
        • 1.5 1.5. Vi phạm quy định về quyền, nghĩa vụ của vận động viên thể thao thành tích cao:
        • 1.6 1.6. Vi phạm quy định về quyền, nghĩa vụ của huấn luyện viên thể thao thành tích cao:
        • 1.7 1.7. Vi phạm quy định về phong đẳng cấp vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài thể thao thành tích cao:
        • 1.8 1.8. Vi phạm quy định về tổ chức giải thi đấu thể thao quần chúng:
        • 1.9 1.9. Vi phạm quy định về Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
        • 1.10 1.10. Vi phạm quy định về điều kiện cơ sở vật chất trong kinh doanh hoạt động thể thao:
        • 1.11 1.11. Vi phạm quy định về trang thiết bị trong kinh doanh hoạt động thể thao:
        • 1.12 1.12. Vi phạm quy định về nhân viên chuyên môn trong kinh doanh hoạt động thể thao:
      • 2 2. Hình thức phạt bổ sung:
      • 3 3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

      1. Tổng hợp lỗi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể thao:

      1.1. Vi phạm quy định về sử dụng chất kích thích trong tập luyện, thi đấu thể thao:

      Đối với hành vi vi phạm quy định về sử dụng chất kích thích trong tập luyện, thi đấu thể thao sẽ bị xử phạt như sau:

      – Đối với hành vi sử dụng chất kích thích thuộc Danh mục bị cấm trong tập luyện, thi đấu thể thao thì sẽ bị phạt tiền  từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng .

      – Đối với hành vi bao che, tổ chức cho vận động viên sử dụng chất kích thích thuộc Danh mục bị cấm trong tập luyện, thi đấu thể thao thì sẽ bị phạt tiền có giá trị từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng .

      1.2. Vi phạm quy định về sử dụng phương pháp bị cấm trong tập luyện, thi đấu thể thao:

      Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 46/2019/NĐ-CP  quy định về hành vi vi phạm quy định về sử dụng phương pháp bị cấm trong tập luyện, thi đấu thể thao sẽ bị xử phạt hành chính như sau:

      – Đối với hành vi sử dụng các bài tập, môn thể thao hoặc các phương pháp tập luyện, thi đấu thể thao mang tính chất khiêu dâm, đồi trụy, kích động bạo lực, trái với đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục và bản sắc văn hóa dân tộc của Việt Nam thì sẽ bị xử phạt tiền có giá trị từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng .

      – Đối với những hành vi sử dụng các bài tập, môn thể thao hoặc các phương pháp tập luyện, thi đấu thể thao gây nguy hiểm đến tính mạng, sức khỏe người tập luyện, thi đấu, trừ những bài tập, môn thể thao, phương pháp tập luyện, thi đấu thể thao được pháp luật cho phép thì sẽ bị phạt tiền có giá trị từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng .

      1.3. Vi phạm quy định về cấm gian lận trong hoạt động thể thao:

      Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 46/2019/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về cấm gian lận trong hoạt động thể thao sẽ bị xử phạt hành chính theo đó:

      – Đối với hành vi gian lận về tên, tuổi, giới tính, thành tích để được tuyển chọn vào đội tuyển thể thao, trường năng khiếu thể thao hoặc tham gia thi đấu thể thao thì sẽ bị phạt tiền  từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng .

      – Đối với hành vi bao che, dụ dỗ, ép buộc người khác gian lận trong hoạt động thể thao thì sẽ bị phạt tiền  từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng .

      – Đối với hành vi làm sai lệch kết quả thi đấu thể thao thì sẽ bị phạt tiền  từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng .

      1.4.  Vi phạm quy định về cấm bạo lực trong hoạt động thể thao:

      Theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 46/2019/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về cấm bạo lực trong hoạt động thể thao bị xử phạt hành chính như sau:

      – Đối với hành vi chửi bới, lăng mạ, xúc phạm nhân phẩm, danh dự; đe dọa xâm phạm sức khỏe, tính mạng; phản ứng không phù hợp với đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống văn hóa Việt Nam khi tham gia hoạt động thể thaothì sẽ bị phạt tiền  từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng .

      – Đối với một trong các hành vi cố ý gây chấn thương, chơi thô bạo gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe người khác trong tập luyện, thi đấu thể thao thì sẽ bị phạt tiền có giá trị từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng .

      1.5. Vi phạm quy định về quyền, nghĩa vụ của vận động viên thể thao thành tích cao:

      Hành vi vi phạm quy định về quyền, nghĩa vụ của vận động viên thể thao thành tích cao sẽ bị xử phạt như sau:

      Vi phạm quy định về nghĩa vụ của vận động viên thể thao thành tích cao:

      -Phạt cảnh cáo đối với những hành vi thực hiện không đúng, không đầy đủ chương trình, giáo án tập luyện của huấn luyện viên;

      – Đối với hành vi không thực hiện chương trình, giáo án tập luyện của huấn luyện viên thì bị phạt tiền  từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng;

      – Đối với hành vi không chấp hành luật thi đấu của môn thể thao, điều lệ giải thi đấu thể thao thì bị phạt tiền có giá trị từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

      Vi phạm quy định về quyền của vận động viên thể thao thành tích cao:

      – Đối với hành vi không thực hiện việc kiểm tra sức khỏe cho vận động viên theo quy định thì sẽ bị phạt tiền  từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng;

      – Đối với hành vi không sơ cứu, cấp cứu kịp thời cho vận động viên hoặc không bảo đảm đầy đủ trang thiết bị, phương tiện, các biện pháp bảo đảm an toàn cho vận động viên khi tập luyện, thi đấu thể thao theo quy địnhthì sẽ bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

      1.6. Vi phạm quy định về quyền, nghĩa vụ của huấn luyện viên thể thao thành tích cao:

      Vi phạm quy định về nghĩa vụ của huấn luyện viên thể thao thành tích cao:

      – đối với hành vi không xây dựng kế hoạch, chương trình huấn luyện thể thao trình cơ quan sử dụng vận động viên phê duyệt hoặc không thực hiện kế hoạch, chương trình huấn luyện thể thao sau khi được cơ quan sử dụng vận động viên phê duyệtthì sẽ bị phạt tiền có giá trị từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng;

      – Đối với hành vi không thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho vận động viên trong tập luyện, thi đấu thể thao hoặc không chấp hành luật thi đấu của môn thể thao, điều lệ giải thi đấu thể thao thì sẽ bị phạt tiền có giá trị từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

      Vi phạm quy định về quyền của huấn luyện viên thể thao thành tích cao:

      – Đối với hành vi không bảo đảm trang thiết bị huấn luyện cho huấn luyện viên thì sẽ bị phạt tiền có giá trị từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng;

      – Đối với hành vi không thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn trong huấn luyện cho huấn luyện viên  thì sẽ bị phạt tiền có giá trị từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.

      Vi phạm quy định về nghĩa vụ của trọng tài thể thao thành tích cao

      – Đối với hành vi không trung thực, khách quan trong điều hành thi đấu thể thao thì sẽ bị phạt tiền có giá trị từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

      1.7. Vi phạm quy định về phong đẳng cấp vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài thể thao thành tích cao:

      – Đối với hành vi phong đẳng cấp vận động viên không bảo đảm tiêu chuẩn thì sẽ bị pạt tiền có giá trịcó giá trị từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

      – Đối với hành vi phong đẳng cấp huấn luyện viên, trọng tài không bảo đảm tiêu chuẩn  thì sẽ bị phạt tiền có giá trị từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

      Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc hủy bỏ kết quả phong đẳng cấp đối với hành vi vi phạm.

      1.8. Vi phạm quy định về tổ chức giải thi đấu thể thao quần chúng:

      – Đối với hành vi báo cáo bằng văn bản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tổ chức giải thi đấu thể thao thiếu một trong những nội dung về tên giải, thời gian, địa điểm, chương trình thi đấu, điều kiện an ninh, trật tự, y tế, trang thiết bị kỹ thuật đáp ứng yêu cầu tổ chức giải thi đấuthì sẽ bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng .

      – Đối với một trong các hành vi sau đây thì sẽ bị phạt tiền có giá trị từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng :

      + Không tiến hành thành lập Ban tổ chức giải thi đấu;

      + Không có Điều lệ giải để thi đấu;

      + Không thực hiện báo cáo bằng văn bản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tổ chức, kết quả giải thi đấu.

      -Đối với hành vi tổ chức giải thi đấu thể thao không đúng thẩm quyền thì bị phạt tiền có giá trị từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng .

      Vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm, hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện

      – Đối với hành vi kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm, kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện mà không đăng ký thành lập doanh nghiệp thì sẽ bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.

      1.9. Vi phạm quy định về Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

      – Đối với hành vi không làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo quy định thì bị phạt tiền có giá trị từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng .

      – Đối với một trong các hành vi sau đây thì bị phạt tiền có giá trị từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng :

      + Kinh doanh các hoạt động thể thao mà không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao;

      + Cho các tổ chức khác thuê, mượn sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao;

      + Kinh doanh các hoạt động thể thao sau khi có Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp đã có hiệu lực.

      1.10. Vi phạm quy định về điều kiện cơ sở vật chất trong kinh doanh hoạt động thể thao:

      Đối với một trong các hành vi sau đây thì sẽ bị phạt tiền có giá trị từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng :

      + Không bảo đảm về yêu cầu về bảng nội quy, bảng chỉ dẫn, bảng hướng dẫn, biển báo đối với từng môn thể thao;

      + Không bảo đảm về yêu cầu về phao neo, cờ định vị, phao tiêu, cờ hiệu, phao cứu sinh, áo phao, dây phao, sào cứu hộ, ghế cứu hộ đối với từng môn thể thao;

      + Không bảo đảm về yêu cầu về khu vực thay đồ, nơi để đồ dùng cá nhân, khu tắm tráng, khu vực rửa chân, nhà vệ sinh, khu vực đỗ đáp, khu vực xuất phát, khu vực tập kết và neo đậu phương tiện, khu vực cất giữ súng, đạn thể thao đối với từng môn thể thao;

      + Không bảo đảm về các yêu cầu về âm thanh, ánh sáng đối với từng môn thể thao;

      đ) Không bảo đảm yêu cầu về túi sơ cứu, thiết bị sơ cứu, cấp cứu ban đầu đối với từng môn thể thao;

      + Không bảo đảm về yêu cầu về sổ theo dõi người tập luyện, sử dụng dịch vụ; sổ theo dõi sử dụng súng, đạn thể thao đối với từng môn thể thao;

      + Không bảo đảm vềyêu cầu về hàng rào, lưới chắn, lưới bảo vệ, lưới an toàn, rào chắn, tường bao đối với từng môn thể thao.

      Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

      + Không bảo đảm về yêu cầu về diện tích, kích thước nơi tập luyện, thi đấu đối với từng môn thể thao;

      + Không bảo đảm yêu về cầu về mặt bằng, mặt sàn, độ sâu, chênh lệch độ sâu, độ dốc, độ gấp khúc, chiều cao, mái che đối với từng môn thể thao;

      + Không bảo đảm về yêu cầu về nước bể bơi;

      + Không bảo đảm về yêu cầu về mật độ tập luyện, mật độ hướng dẫn tập luyện, mật độ nhân viên cứu hộ đối với từng môn thể thao;

      + Không bảo đảm về yêu cầu về khoảng cách giữa các trang thiết bị tập luyện, thi đấu đối với từng môn thể thao.

      1.11. Vi phạm quy định về trang thiết bị trong kinh doanh hoạt động thể thao:

      đối với hành vi không bảo đảm yêu cầu trang thiết bị phục vụ tập luyện, thi đấu thể thao theo quy định thì bị phạt tiền có giá trị từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng .

      Các hình thức xử phạt nêu trên cũng được áp dụng đối với doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện; kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm; kinh doanh hoạt động thể thao dưới nướcthì bị phạt tiền có giá trị từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng

      1.12. Vi phạm quy định về nhân viên chuyên môn trong kinh doanh hoạt động thể thao:

      -Đối với người hướng dẫn tập luyện thể thao, nhân viên cứu hộ, nhân viên y tế không đáp ứng điều kiện theo quy định thì bị phạt tiền có giá trị từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng .

      Vi phạm quy định khác trong hoạt động thể thao

      Đối với hành vi cố ý cản trở hoạt động thể thao hợp pháp của tổ chức, cá nhân thì bị phạt tiền có giá trị từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng .

      Đối với hành vi lợi dụng hoạt động thể thao để xâm phạm lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng .

      Đối với hành vi thực hiện hoạt động thể thao trái với đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục và bản sắc văn hóa dân tộc của Việt Nam thì bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng .

      Đối với hành vi thực hiện hoạt động thể thao gây thiệt hại đến danh dự, nhân phẩm, uy tín của con người thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng .

      Đối với hành vi thực hiện hoạt động thể thao gây thiệt hại đến sức khỏe thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.

      2. Hình thức phạt bổ sung:

      Theo quy định hiện nay thì tùy vào từng trường hợp cụ thể để xác định hình thức phạt bổ sung chẳng hạn như:

      – Đình chỉ việc tham dự đối với giải thi đấu thể thao có thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng.

      – Đình chỉ việc tham dự đối với giải thi đấu thể thao có thời hạn từ 03 tháng đến 06 tháng.

      – Tịch thu các tài liệu, trang thiết bị, dụng cụ tập luyện, biểu diễn, thi đấu thể thao đối với hành vi vi phạm.

      Như vậy, việc áp dung hình thức phạt bổ sung sẽ phụ thuộc vào mức độ lỗi vi phạm.

      3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

       – Buộc phải hủy bỏ kết quả thi đấu thể thao, kết quả tuyển chọn vận động viên vào đội tuyển thể thao, trường năng khiếu thể thao, thành tích thi đấu thể thao đối với hành vi vi phạm quy định

      – Buộc phải nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do việc thực hiện hành vi vi phạm quy định

      Như vậy, việc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả sẽ phụ thuộc vào mức độ lỗi vi phạm.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      Nghị định số 46/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể thao

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Lỗi biên bản quá hạn có bị phạt không? Bị phạt bao nhiêu tiền?
      • Khởi kiện chồng ngoại tình ở đâu? Thủ tục tố cáo ngoại tình?
      • Quy định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
      • Điều kiện khởi kiện vụ án hành chính, thụ lý vụ án hành chính
      • Chia sẻ phim nóng, tung ảnh nhạy cảm bị xử lý như thế nào?
      • Nộp phạt vi phạm giao thông tại chỗ và tại kho bạc Nhà nước
      • Cách làm đơn, gửi đơn tố cáo online qua mạng mới nhất
      • Đối tượng khởi kiện vụ án hành chính theo Tố tụng hành chính
      • Phân biệt giữa khiếu nại hành chính và khởi kiện hành chính
      • Bầu cử đại biểu hội đồng nhân dân là gì?
      • Hồ sơ quản lý người nghiện ma tuý tại nơi cư trú (cộng đồng)
      • Ưu, nhược điểm và các giai đoạn của kiểm tra hành chính
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 102 xã, phường của An Giang (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 102 xã, phường của thủ đô Hà Nội sau sáp nhập
      • Danh sách 78 xã, phường của Quảng Trị (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 67 xã, 21 phường của Đồng Nai sau khi sáp nhập
      • Danh sách 102 xã, phường của Đắk Lắk (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 97 xã và 32 phường của Ninh Bình sau sáp nhập
      • 112 phường, 50 xã và 01 đặc khu của TPHCM sau sáp nhập
      • Danh sách 96 xã, phường của Tây Ninh (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 103 xã, phường của Cần Thơ (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách các xã, phường của Hải Phòng sau khi sáp nhập
      • Danh sách 93 xã và 11 phường của Hưng Yên sau sáp nhập
      • 66 xã và 33 phường của Bắc Ninh (mới) sau khi sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ