Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Tổng hợp các mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân

  • 16/06/202516/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    16/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Có nhiều mẫu tờ khai đang được áp dụng hiện nay trong hoạt động quản lý nhà nước. Thể hiện trong tính chất khai thuế, quyết toán thuế tương ứng. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp các mẫu tờ khai đang được cơ quan có thẩm quyền ban hành và sử dụng.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thuế TNCN là gì?
      • 2 2. Các thuật ngữ tiếng Anh:
      • 3 3. Tổng hợp mẫu tờ khai thuế TNCN mới nhất:
      • 4 3. Tổng hợp mẫu tờ khai thuế TNCN mới nhất theo Thông tư 80/2022/TT-BTC:
      • 5 4. Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN mới nhất:
      • 6 5. Đối tượng cần nộp tờ khai thuế TNCN:
      • 7 6. Cách tính thuế TNCN:

      1. Thuế TNCN là gì?

      Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền thuế mà cá nhân có thu nhập thực hiện nghĩa vụ trích nộp một phần tiền lương hoặc từ những nguồn thu khác cho Ngân sách nhà nước. Cá nhân có được thu nhập nhờ tham gia vào các hoạt động việc làm trong hoạt động quản lý, tổ chức nhà nước. Do đó có nghĩa vụ đóng góp một phần vào ngân sách nhà nước.

      Thu nhập chịu thuế được tính toán sau khi miễn giảm một số chi phí khác theo quy định.

      Theo đó, việc thực hiện khai Thuế Thu nhập cá nhân được thực hiện hàng tháng, quý được thực hiện theo quy định tại Điều 8, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020. Tùy thuộc vào các nhu cầu cũng như thuận lợi trong tính chất công việc. Để đảm bảo các nghĩa vụ được tiến hành, cũng như thuận lợi cho công tác quản lý nhà nước.

      Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và quyết toán thuế. Các mẫu tờ khai được pháp luật hiện hành quy định được tổng hợp bên dưới.

      2. Các thuật ngữ tiếng Anh:

      Thuế thu nhập cá nhân tiếng Anh là Personal income tax.

      Tờ khai thuế thu nhập cá nhân tiếng Anh là Personal income tax return.

      3. Tổng hợp mẫu tờ khai thuế TNCN mới nhất:

      Các mẫu tờ khai được ban hành hướng đến các nhóm đối tượng cụ thể sử dụng. Từ đó đảm bảo phù hợp trong các nội dung cần khai kèm giá trị thu nhập chịu thuế. Trong nhóm này, các mẫu tờ khai đều có hiệu lực cùng một thời điểm, có mục đích sử dụng giống nhau. Tuy nhiên, các đối tượng áp dụng lại được quy định chi tiết.

      Thời hạn áp dụng: Từ ngày 29 tháng 9 năm 2021.

      Mục đích sử dụng: Kê khai thuế TNCN với Cơ quan thuế.

      1/ Mẫu 02/KK-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính:

      Đối tượng áp dụng: Dành cho cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú. Họ có thu nhập từ tiền lương, tiền công và khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế.

      2/ Mẫu 03/BĐS-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính):

      Đối tượng áp dụng: Áp dụng đối với cá nhân có thu nhập nhận về từ các hoạt động sau:

      + Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản;

      + Thu nhập từ nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản.

      3/ Mẫu 04/CNV-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính:

      Đối tượng áp dụng: Áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ các hoạt động sau:

      + Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp.

      + Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế và tổ chức.

      + Cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân.

      4/ Mẫu 04/ĐTV-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính:

      Đối tượng áp dụng:

      + Áp dụng đối với cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu khi chuyển nhượng và tổ chức.

      + Cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân.

      5/ Mẫu 04/NNG-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính:

      Đối tượng áp dụng:

      + Áp dụng đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh.

      + Cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng được trả từ nước ngoài.

      6/ Mẫu 04/TKQT-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính:

      Đối tượng áp dụng: Áp dụng đối với cá nhân nhận thừa kế, quà tặng không phải là bất động sản.

      7/ Mẫu 05/KK-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính:

      Đối tượng áp dụng: Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công.

      8/ Mẫu 06/TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính:

      Đối tượng áp dụng:

      + Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú;

      + Từ kinh doanh của cá nhân không cư trú;

      + Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú

      3. Tổng hợp mẫu tờ khai thuế TNCN mới nhất theo Thông tư 80/2022/TT-BTC:

      – Mẫu 05-1/PBT-KK-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT -BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

      Nội dung: Phụ lục bảng xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công và trúng thưởng.

      – Mẫu 07/ĐK-NPT-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

      Nội dung: Bản đăng ký người phụ thuộc.

      – Mẫu 07/XN-NPT-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.

      Nội dung: Phụ lục bảng kê khai về người phải trực tiếp nuôi dưỡng.

      – Mẫu 07/THĐK-NPT-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/T-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

      Nội dung: Phụ lục bảng tổng hợp đăng ký người phụ thuộc cho người giảm trừ gia cảnh (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện đăng ký giảm trừ người phụ thuộc cho người lao động).

      – Mẫu 08/CK-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

      Nội dung: Bản cam kết.

      4. Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN mới nhất:

      Quyết toán thuế thu nhập cá nhân là việc người nộp thuế kê khai để xác định số tiền thuế phải nộp của năm liền trước. Từ đó xác định số tiền thuế còn thiếu hoặc nộp thừa để làm căn cứ hoàn thuế. Phải có tờ khai, cơ quan thẩm quyền mới xác định được nhu cầu, tiến hành quyết toán để đảm bảo quyền lợi, nghĩa vụ còn lại của người nộp thuế. Sau khi quyết toán, các nghĩa vụ thuế của năm liền trước sẽ được thanh toán xong.

      – Mẫu 02/QTT-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

      Nội dung: Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công).

      – Mẫu 05/QTT-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

      Nội dung: Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công)

      – Mẫu 08/UQ-QTT-TNCN giấy uỷ quyền quyết toán thuế TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

      Nội dung: Giấy uỷ quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân.

      5. Đối tượng cần nộp tờ khai thuế TNCN:

      Các đối tượng được xác định trong nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân. Theo đó, bao gồm:

      – Các cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công được chi trả bởi các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam nhưng các tổ chức này chưa khấu trừ thuế;

      – Các cá nhân cư trú có thu nhập từ các khoản tiền lương tiền công được chi trả từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân ngoại quốc;

      – Cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản kê khai thuế theo từng lần phát sinh, bao gồm cả đối tượng được miễn thuế;

      – Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có phát sinh khấu trừ từ thuế TNCN khai thuế.

      – Thu nhập từ chuyển nhượng vốn.

      – Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán: Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán của Công ty đại chúng giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán hoặc không thông qua hệ thống giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán;

      – Doanh nghiệp được ủy quyền quyết toán TNCN thay cho cá nhân chuyển nhượng chứng khoán.

      – Cá nhân cư trú chuyển nhượng vốn góp kê khai thuế theo từng lần, kể cả có hoặc không phát sinh thu nhập.

      – Cá nhân có thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn tại Việt Nam dù không cư trú;

      – Có sự thay đổi danh sách thành viên góp vốn nhưng chuyển nhượng vốn không có chứng từ chứng minh cổ đông chuyển nhượng vốn đã hoàn thành nghĩa vụ thuế thì doanh nghiệp có cá nhân chuyển nhượng vốn chịu trách nhiệm khai thuế, nộp thuế thay cho cá nhân.

      Việc xác định các đối tượng có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân giúp ràng buộc các quyền lợi, nghĩa vụ của chủ thể làm việc tạo ra thu nhập.

      Cá nhân cư trú tại Việt Nam là người đáp ứng 1 trong 2 điều kiện sau:

      Thời gian hiện diện trên lãnh thổ Việt nam được căn cứ để xác định yếu tố cư trú của công dân. Theo đó:

      – Cá nhân hiện diện trên lãnh thổ Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm dương lịch hoặc 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam. Ngày đến và ngày đi coi như một ngày để xác định khoảng thời gian cư trú.

      – Cá nhân có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam. Nơi ở thường xuyên được xác định bao gồm có nơi đăng ký thường trú/ tạm trú hoặc nhà thuê để ở tại Việt Nam với hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế. Họ phải đảm bảo có mặt tại Việt Nam thực tế dưới 183 ngày trong năm tính thuế mà không chứng minh được là cá nhân cư trú của nước nào. Để đảm bảo yếu tố đủ dài về mặt thời gian sinh sống, làm việc trên lãnh thổ Việt nam. Các nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân cũng được xác định cho các công dân này theo quy định pháp luật.

      6. Cách tính thuế TNCN:

      Với cá nhân là người lao động cư trú, có hợp đồng lao động từ 3 tháng:

      Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế X Thuế suất

      Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ

      Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế

      Với cá nhân là người lao động dưới 3 tháng:

      Thuế TNCN phải nộp = Toàn bộ thu nhập nhận được (tính cả trợ cấp tiền ăn,…) X 10%

      Với cá nhân không cư trú:

      Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế X 20%

      Căn cứ pháp lý:

      – Nghị định 126/2020/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Các bài hát (ca khúc) về Giáng sinh, Noel hay và ý nghĩa nhất
      • Cảm nhận nhân vật Từ Hải trong đoạn trích Chí khí anh hùng
      • Cô bé Minh Lương là ai? Sự tích về Cô Bé Minh Lương?
      • Cách sắm lễ cúng và bài văn khấn Ban Công Đồng đầy đủ
      • Nam Á có bao nhiêu quốc gia? Chủ yếu theo tôn giáo nào?
      • Cách phân biệt giữa trình độ học vấn và trình độ chuyên môn
      • Cách đề xuất xin tăng lương? Kinh nghiệm xin tăng lương?
      • Phân tích bi kịch bị cự tuyệt quyền làm người của Chí Phèo
      • Đoạn văn tả cơn mưa, tả cơn mưa rào mùa hạ hay nhất
      • Nghị luận xã hội về kỹ năng sống hay và được điểm cao
      • Đền Chầu đệ Nhất ở đâu? Sắm lễ và văn khấn đền Rồng?
      • Cảm nhận về tình cảm của ông Sáu dành cho con gái
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ