Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Tốc độ tối thiểu khi đi cao tốc? Mức phạt đi dưới tốc độ tối thiểu trên cao tốc?

  • 14/02/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    14/02/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Tốc độ tối thiểu khi đi cao tốc? Mức phạt đi dưới tốc độ tối thiểu trên cao tốc? Tốc độ tối thiểu trên đường cao tốc năm 2021 là bao nhiêu km/h? Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định về giao thông trên cao tốc như thế nào?

      Công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa kéo theo sự phát triển của cơ sở hạ tầng cũng đi lên theo, số lượng đường cao tốc tại Việt Nam tăng đáng kể cả về số lượng và chất lượng. Đặc thù đường cao tốc yêu cầu lái xe phải di chuyển liên tục với tốc độ cao nhưng vẫn phải đảm bảo tính an toàn và tuân thủ pháp luật. Người điều khiển xe ô tô và các loại phương tiện tương tự xe ô tô lưu thông trên đường cao tốc cần tuân thủ nghiêm chỉnh quy tắc giao thông, quy định của Luật giao thông đường bộ, hạn chế tối đa những va chạm hay tai nạn không đáng có gây hậu quả nghiêm trọng. có một lỗi mà rất ít người tham gia giao thông trên đường cao tốc thường không để ý đến đó là đi dưới tốc độ tối thiểu.

      Chạy quá tốc độ trên cao tốc sẽ bị phạt, vậy còn việc đi chậm thì sao? Mức phạt nào dành cho việc điều khiển phương tiện với tốc độ chậm? Cùng Luật Dương Gia tìm hiểu về vấn đề này.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Giao thông trên đường cao tốc là gì? Đường cao tốc là gì?
      • 2 2. Tốc độ tối thiểu trên đường cao tốc năm 2021 là bao nhiêu km/h?
      • 3 3. Mức phạt ô tô chạy dưới tốc độ tối thiểu trên đường cao tốc
      • 4 4. Đi quá chậm lúc trời mưa có bị phạt?
      • 5 5. Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định về giao thông trên cao tốc như thế nào?
      • 6 6. Những quy tắc đảm bảo an toàn giao thông khi ra, vào cao tốc an toàn

      1. Giao thông trên đường cao tốc là gì? Đường cao tốc là gì?

      Căn cứ theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 26 Luật giao thông đường bộ năm 2008 như sau:

      “Điều 26. Giao thông trên đường cao tốc

      1. Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc ngoài việc tuân thủ các quy tắc giao thông quy định tại Luật này còn phải thực hiện các quy định sau đây:

      d) Không được cho xe chạy quá tốc độ tối đa và dưới tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu, sơn kẻ trên mặt đường.”

      Như vậy theo quy định trên thì người điều khiển phương tiện không được cho xe chạy dưới tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu.

      Căn cứ theo Khoản 12 Điều 3 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định về đường cao tốc như sau

      “12. Đường cao tốclà đường dành cho xe cơ giới, có dải phân cách chia đường cho xe chạy hai chiều riêng biệt; không giao nhau cùng mức với một hoặc các đường khác; được bố trí đầy đủ trang thiết bị phục vụ, bảo đảm giao thông liên tục, an toàn, rút ngắn thời gian hành trình và chỉ cho xe ra, vào ở những điểm nhất định.”

      2. Tốc độ tối thiểu trên đường cao tốc năm 2021 là bao nhiêu km/h?

      Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT như sau:

      “Điều 10. Đặt biển báo hạn chế tốc độ

      2. Trên các đường nhánh ra, vào đường cao tốc, khi đặt biển báo hạn chế tốc độ, trị số tốc độ ghi trên biển không được dưới 50 km/h.”

      Bên cạnh đó, căn cứ theo quy định tại Điều 10 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT thì:

      “Điều 9. Tốc độ của các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc

      1. Tốc độ tối đa cho phép khai thác trên đường; cao tốc không vượt quá 120 km/h.

      2. Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe.”

      Như vậy, theo quy định trên thì tốc độ tối thiểu và tốc độ tối đa khi di chuyển trên đường cao tốc sẽ được ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe. Và phải đảm bảo quy định tốc độ tối đa không được vượt quá 120km/h và tốc độ tối thiểu 50km/h.

      3. Mức phạt ô tô chạy dưới tốc độ tối thiểu trên đường cao tốc

      Đối với ô tô

      Căn cứ vào Điểm b Khoản 2, Điểm s Khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP về Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ quy định.

      “2. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

      b) Điều khiển xe chạy tốc độ thấp hơn các xe khác đi cùng chiều mà không đi về bên phải phần đường xe chạy, trừ trường hợp các xe khác đi cùng chiều chạy quá tốc độ quy định;”

      “3. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

      s) Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép.”

      Đối với xe máy 

      Căn cứ vào Điểm d Khoản 2, Điểm q Khoản 1 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

      “2. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

      d) Điều khiển xe chạy tốc độ thấp mà không đi bên phải phần đường xe chạy gây cản trở giao thông.”

      “1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

      q) Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép.”

      Đối với người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng

      Căn cứ vào Điểm i Khoản 3 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về Xử phạt người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng (sau đây gọi chung là xe) vi phạm quy tắc giao thông đường bộ như sau:

      “3. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

      i) Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép.”

      Theo các quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP trong những trường hợp sau, lái xe đi chậm sẽ bị xử phạt.mới mức độ như sau:

      Phương tiện

      LỗiMức phạt

      Căn cứ

      Ô tôChạy tốc độ thấp hơn phương tiện đi cùng chiều mà không đi về bên phải phần đường xe chạy, trừ trường hợp các xe khác đi cùng chiều chạy quá tốc độ quy định400.000 – 600.000 đồngĐiểm b Khoản 2 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
      Chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép800.000 – 01 triệu đồngĐiểm s Khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
      Xe máyChạy tốc độ thấp mà không đi bên phải phần đường xe chạy gây cản trở giao thông200.000 – 300.000 đồngĐiểm d Khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
      Chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép100.000 – 200.000 đồngĐiểm q Khoản 1 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
      Xe máy chuyên dùngChạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép400.000 – 600.000 đồngĐiểm i Khoản 3 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

      4. Đi quá chậm lúc trời mưa có bị phạt?

      Dù quy định như trên, nhưng trên thực tế có nhiều thời điểm thời tiết rất xấu như mưa lớn, giông lốc… người điều khiển phương tiện khó có thể điều khiển phương tiện đi đúng tốc độ quy định.

      Theo Quy chuẩn 41:2019/BGTVT Biển số R.306 là biển “Tốc độ tối thiểu cho phép”. Biển này có hiệu lực bắt buộc các loại xe cơ giới vận hành với tốc độ không nhỏ hơn trị số ghi trên biển. Tuy nhiên, Quy chuẩn này nhấn mạnh tốc độ này chỉ bắt buộc trong điều kiện giao thông thuận lợi và an toàn.

      Thậm chí, Thông tư 31/2019/TT-BGTVT cũng quy định các phương tiện phải giảm tốc độ để dừng lại an toàn khi trời mưa; có sương mù, khói, bụi; mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất đá, vật liệu rơi vãi…

      Như vậy, lúc trời mưa, phương tiện tham gia giao thông sẽ không cần đáp ứng vận tốc tối thiểu, tuy nhiên, nếu điều khiển xe đi với tốc độ thấp hơn phương tiện đi cùng chiều vẫn phải đi về bên phải.

      5. Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định về giao thông trên cao tốc như thế nào?

      Theo Điều 26 Luật Giao thông đường bộ 2008 về Giao thông trên đường cao tốc quy định như sau:

      1. Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùngtrên đường cao tốc ngoài việc tuân thủ các quy tắc giao thông quy định tại Luật này còn phải thực hiện cácquy định sau đây:

      a) Khi vào đường cao tốc phải có tín hiệu xin vào và phải nhường đường cho xe đang chạy trên đường, khi thấy an toàn mới cho xe nhập vào dòng xe ở làn đường sát mép ngoài, nếu có làn đường tăng tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi vào làn đường của đường cao tốc;

      b) Khi ra khỏi đường cao tốc phải thực hiện chuyển dần sang làn đường phía bên phải, nếu có làn đường giảm tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi rời khỏi đường cao tốc;

      c) Không được cho xe chạy ở làn dừng xe khẩn cấp và phần lề đường;

      d) Không được cho xe chạy quá tốc độ tối đa và dưới tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu, sơn kẻ trên mặt đường.

      2. Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùngphải cho xe chạy cách nhau một khoảng cách an toànghi trên biển báo hiệu.

      3. Chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định; trường hợp buộc phải dừng xe, đỗ xe không đúng nơi quy định thì người lái xe phải đưa xe ra khỏi phần đường xe chạy, nếu không thể được thì phải báo hiệu để người lái xe khác biết.

      4. Người đi bộ, xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô và máy kéo; xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế nhỏ hơn 70 km/h không được đi vào đường cao tốc, trừ người, phương tiện, thiết bị phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc.

      6. Những quy tắc đảm bảo an toàn giao thông khi ra, vào cao tốc an toàn

      Tài xế khi lái xe trên đường cao tốc, ngoài việc tuân thủ Luật Giao thông đường bộ, tài xế nên tuân theo quy tắc sau để đảm bảo an toàn giao thông

      • Khi vào đường cao tốc phải có tín hiệu xin vào và phải nhường đường cho xe đang chạy trên đường, khi thấy an toàn mới cho xe nhập vào dòng xe ở làn đường sát mép ngoài, nếu có làn đường tăng tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi vào làn đường của đường cao tốc;
      • Khi ra khỏi đường cao tốc phải thực hiện chuyển dần sang làn đường phía bên phải, nếu có làn đường giảm tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi rời khỏi đường cao tốc;
      • Không được cho xe chạy ở làn dừng xe khẩn cấp và phần lề đường;
      • Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải cho xe chạy cách nhau một khoảng cách an toàn ghi trên biển báo hiệu;
      • Chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định; trường hợp buộc phải dừng xe, đỗ xe không đúng nơi quy định thì người lái xe phải đưa xe ra khỏi phần đường xe chạy, nếu không thể được thì phải báo hiệu để người lái xe khác biết;
      • Không được cho xe chạy quá tốc độ tối đa và dưới tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu, sơn kẻ trên mặt đường…

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Thủ tục kết nạp Đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Danh sách công ty đấu giá, tổ chức đấu giá tại Bình Thuận
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ