Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Khi thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, thì cá nhân phải có tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân, đây là hoạt động bắt buộc mà cá nhân phải thực hiện.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân là gì?
      • 2 2. Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn soạn thảo:
      • 3 3. Quy định về hoạt động quyết toán thuế thu nhập cá nhân:

      1. Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân là gì?

      Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân là văn bản do cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân thực hiện để kê khai các thông tin và quyết toán thuế thu nhập cá nhân.

      Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân được dùng để thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân, được dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế  từ tiền lương, tiền công cho cá nhân.

      2. Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn soạn thảo:

      Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân là mẫu số 05/QTT-TNCN được ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính.

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

      (Dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế

      từ tiền lương, tiền công cho cá nhân)

      [01] Kỳ tính thuế: Năm………..

      [02] Lần đầu:                       [03] Bổ sung lần thứ:

       [04] Tên người nộp thuế:……

      [05] Mã số thuế:

      [06] Địa chỉ: ………

      [07] Quận/huyện: ……. [08] Tỉnh/thành phố: ……..

      [09] Điện thoại:…..[10] Fax:……[11] Email: …..

      [12] Tên đại lý thuế (nếu có):….

      [13] Mã số thuế:

      [14] Địa chỉ: ……

      [15] Quận/huyện: ……… [16] Tỉnh/thành phố: ……

      [17] Điện thoại: ……  [18] Fax: ….. [19] Email: …….

      [20] Hợp đồng đại lý thuế: Số: ……Ngày:…..

      I. NGHĨA VỤ KHẤU TRỪ THUẾ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRẢ THU NHẬP

      Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam (VNĐ)

      STTChỉ tiêuMã chỉ tiêuĐơn vị tínhSố người/

      Số tiền

      1Tổng số người lao động:[21]Người 
      Trong đó: Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động[22]Người 
      2Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế [23]=[24]+[25][23]Người 
      2.1Cá nhân cư trú[24]Người 
      2.2Cá nhân không cư trú[25]Người 
      3Tổng số cá nhân thuộc diện được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần[26]Người 
      4Tổng số cá nhân giảm trừ gia cảnh[27]Người 
      5Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trả cho cá nhân [28]=[29]+[30][28]VNĐ 
      5.1Cá nhân cư trú[29]VNĐ 
      5.2Cá nhân không cư trú[30]VNĐ 
      6Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế [31]=[32]+[33][31]VNĐ 
      6.1Cá nhân cư trú[32]VNĐ 
      6.2Cá nhân không cư trú[33]VNĐ 
      7Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đã khấu trừ [34]=[35]+[36][34]VNĐ 
      7.1Cá nhân cư trú[35]VNĐ 
      7.2Cá nhân không cư trú[36]VNĐ 
      8Tổng số thuế được giảm do làm việc tại khu kinh tế [37]=[38]+[39][37]VNĐ 
      8.1Cá nhân cư trú[38]VNĐ 
      8.2Cá nhân không cư trú[39]VNĐ 
      9Tổng TNCT từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động[40]VNĐ 
      10Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động[41]VNĐ 

      II. NGHĨA VỤ QUYẾT TOÁN THAY CHO CÁ NHÂN

      STTChỉ tiêuMã chỉ tiêuĐơn vị tínhSố người/

      Số tiền

      1Tổng số cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thay[42]Người 
      2Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ[43]VNĐ 
      3Tổng số thuế TNCN phải nộp[44]VNĐ 
      4Tổng số thuế TNCN còn phải nộp NSNN[45]VNĐ 
      5Tổng số thuế TNCN đã nộp thừa[46]VNĐ 

      Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

      NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

      Họ và tên: ……

      Chứng chỉ hành nghề số:…………

      ..,ngày ……tháng ……..năm …….

      NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

      ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

      Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)

      Soạn thảo tờ khai quyết toán thuế

      [4] Họ và tên: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ và tên của cá nhân cư trú nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công có ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên, kể cả cá nhân nhận thu nhập chưa đến mức khấu trừ thuế hoặc cá nhân đã thôi việc tính đến thời điểm lập tờ khai.

      [5] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của cá nhân theo Thông báo mã số thuế hoặc thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp cho cá nhân.

      [6], [7], [8]: ghi địa chỉ của các cá nhân

      Chỉ tiêu [21] Tổng số người lao động – Là tổng số người lao động của doanh nghiệp được tổng hợp từ phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN, phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN. Chỉ tiêu [22] Trong đó: Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động – Chỉ tiêu này được tổng hợp từ phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN. Chỉ tiêu [23] Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế được xác định bằng chỉ tiêu [24] + [25]

      Chỉ tiêu [24] Cá nhân cư trú được tổng hợp từ phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN, phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN. Chỉ tiêu [25] Cá nhân không cư trú được tổng hợp từ phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN, những cá nhân tích vào ô cá nhân không cư trú trên Phụ lục.

      Chỉ tiêu [26] Tổng số cá nhân thuộc diện được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần Chỉ tiêu này được tổng hợp từ phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN, phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN. Chỉ tiêu [27] Tổng số cá nhân giảm trừ gia cảnh: Được tổng hợp từ phụ lục 05-3/BK-QTT-TNCN. Chỉ tiêu [28] Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trả cho cá nhân được xác định bằng chỉ tiêu [29] + [30]

      Chỉ tiêu [29] Cá nhân cư trú: Được tổng hợp từ chỉ tiêu số [25] phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN, và thu nhập chịu thuế của những cá nhân cư trú phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN. Nếu doanh nghiệp không có cá nhân không cư trú thì chỉ tiêu này được tổng hợp từ chỉ tiêu số [25] phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN và chỉ tiêu số [18] phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN

      Chỉ tiêu [30] Cá nhân không cư trú: Được tổng hợp từ khoản thu nhập chịu thuế của những cá nhân không cư trú trên phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN Chỉ tiêu [31] Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế được xác định bằng chỉ tiêu [32] + [33]

      Chỉ tiêu [32] Cá nhân cư trú: Là phần thu nhập chịu thuế của những cá nhân cư trú và thuộc diện khấu trừ thuế được tổng hợp trên phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN, phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN. Chỉ tiêu [33] Cá nhân không cư trú: Là phần thu nhập chịu thuế của những cá nhân không cư trú và phải khấu trừ thuế được tổng hợp trên phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN.

      Chỉ tiêu [34] Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đã khấu trừ được xác định bằng chỉ tiêu [35] + [36]. Chỉ tiêu [35] Cá nhân cư trú: Là phần thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ của những cá nhân cư trú và được tổng hợp từ chỉ tiêu số [34] phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN, và thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ của những cá nhân cư trú trên phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN. Nếu doanh nghiệp không có cá nhân không cư trú thì chỉ tiêu này được tổng hợp từ chỉ tiêu số [34] phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN và chỉ tiêu số [22] phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN

      Chỉ tiêu [36] Cá nhân không cư trú: Là phần thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ của những cá nhân không cư trú và phải khấu trừ thuế được tổng hợp trên phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN. Chỉ tiêu [37] Tổng số thuế được giảm do làm việc tại khu kinh tế được xác định bằng chỉ tiêu [38] + [39]

      Chỉ tiêu [38] Cá nhân cư trú: Là phần thuế thu nhập cá nhân được giảm do làm việc tại khu kinh tế của những cá nhân cư trú và được tổng hợp từ chỉ tiêu số [35] phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN, và thuế thu nhập cá nhân được giảm do làm việc tại khu kinh tế của những cá nhân cư trú trên phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN. Nếu doanh nghiệp không có cá nhân không cư trú thì chỉ tiêu này được tổng hợp từ chỉ tiêu số [35] phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN và chỉ tiêu số [24] phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN

      Chỉ tiêu [39] Cá nhân không cư trú: Là phần thuế thu nhập cá nhân được giảm do làm việc tại khu kinh tế của những cá nhân không cư trú và phải khấu trừ thuế được tổng hợp trên phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN. Chỉ tiêu [40] Tổng TNCT từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh Chỉ tiêu nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: Là khoản phí bảo hiểm mà người sử dụng lao động mua cho người lao động bảo hiểm nhân thọ (không bao gồm bảo hiểm hưu trí tự nguyện), bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam.

      Chỉ tiêu [41] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: Là khoản thuế mà người sử dụng lao động có trách nhiệm khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10% trên khoản tiền phí bảo hiểm đã mua hoặc đóng góp trước khi trả lương cho người lao động.

      3. Quy định về hoạt động quyết toán thuế thu nhập cá nhân:

      Tại Văn bản hợp nhất số 68/VBHN-BTC của Bộ Tài chính quy định như sau:

      Khai thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân.

      – Tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế thu nhập cá nhân khai thuế theo tháng hoặc quý. Trường hợp trong tháng hoặc quý, tổ chức, cá nhân trả thu nhập không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì không phải khai thuế.

      – Việc khai thuế theo tháng hoặc quý được xác định một lần kể từ tháng đầu tiên có phát sinh khấu trừ thuế và áp dụng cho cả năm tính thuế, cụ thể như sau:

      + Tổ chức, cá nhân trả thu nhập phát sinh số thuế khấu trừ trong tháng của ít nhất một loại tờ khai thuế thu nhập cá nhân từ 50 triệu đồng trở lên thì thực hiện khai thuế theo tháng, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo quý.

      +  Tổ chức, cá nhân trả thu nhập không thuộc diện khai thuế theo tháng theo hướng dẫn nêu trên thì thực hiện khai thuế theo quý.

      – Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế có trách nhiệm khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân và quyết toán thuế thu nhập cá nhân thay cho các cá nhân có ủy quyền.” (Khoản 1 Điều 26)

      Như vậy, hoạt động khai thuế, quyết toán thuế thu nhập cá nhân được thực hiện khai thuế theo tháng hoặc quý. Việc khai thuế theo tháng hoặc quý được xác định một lần kể từ tháng đầu tiên có phát sinh khấu trừ thuế và áp dụng cho cả năm tính thuế. Đây là hoạt động vô cùng quan trọng thực hiện nghĩa vụ của cá nhân đối với nhà nước, cần thực hiện đúng theo trình tự và nghĩa vụ của mình. 

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ