Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Thuốc không kê đơn là gì? Danh mục thuốc không kê đơn?

  • 24/07/202424/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    24/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hiện nay, trên thị trường tồn tại rất nhiều thuốc và được chia thành hai phân loại chính là thuốc có đơn và thuốc không kê đơn. Vậy thuốc không kê đơn là gì? Danh mục thuốc không kê đơn được quy định như thế nào. Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây để nắm bắt kỹ, tránh nhầm lẫn trong việc sử dụng thuốc:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thuốc không kê đơn là gì?
      • 2 2. Danh mục thuốc không kê đơn: 
      • 3 3. Tiêu chí của thuốc không kê đơn:

      1. Thuốc không kê đơn là gì?

      Thuốc không kê đơn được hiểu là thuốc khi cấp phát, bán lẻ và sử dụng không cần đơn thuốc, nằm trong danh mục thuốc không kê đơn tại mục 2 bài viết này.

      2. Danh mục thuốc không kê đơn: 

      I. DANH MỤC THUỐC HÓA DƯỢC VÀ SINH PHẨM KHÔNG KÊ ĐƠN

      TT

      Thành phần hoạt chất

      Đường dùng, dạng bào chế, giới hạn hàm lượng, nồng độ

      Các quy định cụ thể khác

      1

      Acetylcystein

      Uống: các dạng

       

      2

      Acetylleucin

      Uống: các dạng

       

      3

      Acid acetylsalicylic (Aspirin) dạng đơn thành phần hoặc phối hợp với Vitamin C và/hoặc Acid citric và/hoặc Natri bicarbonat và/hoặc Natri salicylat

      Uống: các dạng

      Với chỉ định giảm đau, hạ sốt, chống viêm

      4

      Acid alginic (Natri Alginat) đơn thành phần hay phối hợp với các hợp chất của nhôm, magnesisi

      Uống: các dạng

       

      5

      Acid amin đơn thành phần hoặc phối hợp (bao gồm cả dạng phối hợp với các Vitamin)

      Uống: các dạng

      Với chỉ định bổ sung acid amin, vitamin cho cơ thể

      6

      Acid aminobenzoic (Acid para aminobenzoic)

      Uống: các dạng

       

      7

      Acid benzoic đơn thành phần hoặc phối hợp

      Dùng ngoài

      Uống: viên ngậm

       

      8

      Acid boric đơn thành phần hoặc phối hợp

      Dùng ngoài

      Thuốc tra mắt

       

      9

      Acid citric phối hợp với các muối natri, kali

      Uống: các dạng

       

      10

      Acid cromoglicic và các dạng muối cromoglicat

      Thuốc tra mắt, tra mũi với giới hạn nồng độ tính theo acid cromoglicic ≤ 2%

       

      11

      Acid dimecrotic

      Uống: các dạng

       

      12

      Acid folic đơn thành phần hoặc phối hợp với sắt và/hoặc các Vitamin nhóm B, khoáng chất, sorbitol

      Uống: các dạng

      Với chỉ định chống thiếu máu, bổ sung dinh dưỡng

      13

      Acid glycyrrhizinic (Glycyrrhizinat) phối hợp với một số hoạt chất khác như Chlorpheniramin maleat, DL-methylephedrin, Cafein…

      Uống: các dạng, bao gồm cả dạng viên ngậm

      Dùng ngoài

       

      14

      Acid lactic đơn thành phần hoặc phối hợp

      Dùng ngoài

       

      15

      Acid mefenamic

      Uống: các dạng

       

      16

      Acid salicylic đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (phối hợp Lactic acid; Lưu huỳnh kết tủa…)

      Dùng ngoài

       

      17

      Acyclovir

      Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da với nồng độ Acyclovir ≤ 5%

       

      18

      Albendazol

      Uống: các dạng

      Với chỉ định trị giun

      19

      Alcol diclorobenzyl dạng phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm

      Uống: viên ngậm

       

      20

      Alcol polyvinyl

      Dùng ngoài

       

      21

      Alimemazin tartrat (Trimeprazin tartrat)

      Uống: các dạng

       

      22

      Allantoin dạng phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc đặt hậu môn (Cao cepae fluid; …)

      Dùng ngoài

      Thuốc đặt hậu môn

       

      23

      Allatoin phối hợp với các Vitamin và/hoặc Chondroitin

      Thuốc tra mắt

       

      24

      Almagat

      Uống: các dạng

       

      25

      Ambroxol đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau

      Uống: các dạng với giới hạn hoạt chất như sau:

      – Đã chia liều Ambroxol clorhydrat ≤ 30mg/đơn vị

      – Chưa chia liều: Ambroxol clorhydrat ≤ 0,8%

       

      26

      Amylase dạng đơn thành phần hoặc phối hợp với Protease và/hoặc Lipase và/hoặc Cellulase

      Uống: các dạng

       

      27

      Amylmetacresol dạng phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm (như với các tinh dầu, Bacitracin…)

      Uống: viên ngậm

       

      28

      Argyron

      Thuốc tra mắt

      Dùng ngoài

       

      29

      Aspartam

      Uống: các dạng

       

      30

      Aspartat đơn thành phần hoặc phối hợp

      Uống: các dạng

       

      31

      Attapulgit

      Uống: các dạng

       

      32

      Azelastin

      Thuốc tra mắt, tra mũi

       

      33

      Bạc Sulphadiazin

      Dùng ngoài

       

      34

      Bacitracin phối hợp với một số hoạt chất khác trong các thành phẩm viên ngậm (phối hợp với Neomycin sulfat; Amylocain; Tixocortol…)

      Uống: viên ngậm

       

      35

      Beclomethason dipropionat

      Thuốc tra mũi: dạng khí dung với giới hạn liều dùng tối đa 1 ngày ≤ 400 mcg, đóng gói ≤ 200 liều (tính theo hoạt chất không có muối)

       

      36

      Benzalkonium phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Cholin; acid salicylic; Nystatin; Diiodohydroxyquin …), trong các thành phẩm viên ngậm (với Tyrothricin, Bacitracin, tinh dầu…)

      Dùng ngoài

      Viên ngậm

       

      37

      Benzocain dạng phối hợp

      Dùng ngoài: các dạng với giới hạn Benzocain ≤ 10%;

      Viên đặt hậu môn

      Uống: viên ngậm

       

      38

      Benzoyl peroxid đơn thành phần hoặc phối hợp với Iod và/hoặc lưu huỳnh

      Dùng ngoài: các dạng với giới hạn nồng độ ≤ 10%

       

      39

      Benzydamin Hydrochlorid đơn thành phần hoặc phối hợp

      Dùng ngoài: kem bôi niêm mạc miệng, nước xúc miệng, thuốc xịt họng

      Uống: viên ngậm

       

      40

      Benzydamin salicylat đơn thành phần hoặc phối hợp

      Dùng ngoài

       

      41

      Benzyl benzoat phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với các tinh dầu, Cồn Isopropyl…)

      Dùng ngoài: các dạng

      Miếng dán

       

      42

      Berberin

      Uống: các dạng

       

      43

      Biclotymol đơn thành phần hoặc phối hợp với Enoxolon và/hoặc Phenylephrin hydrochlorid và/hoặc Clorpheniramin maleat và/hoặc tinh dầu

      Dùng ngoài

      Thuốc tra mũi

      Uống: viên ngậm

       

      44

      Bifonazol đơn thành phần hoặc phối hợp với Urea

      Dùng ngoài

       

      45

      Bisacodyl

      Uống: các dạng đã chia liều với hàm lượng ≤ 10mg/đơn vị

       

      46

      Bismuth dạng muối

      Uống: các dạng

      Chỉ định điều trị chứng ợ nóng

      47

      Boldine

      Uống: các dạng

       

      48

      Bromhexin Hydrochlorid đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau

      Uống: các dạng với giới hạn Bromhexin Hydrochlorid như sau:

      – Đã chia liều ≤ 8mg/đơn vị;

      – Chưa chia liều ≤ 0,8%

      Thuốc đặt hậu môn

       

      49

      Bromelain đơn thành phần hoặc phối hợp với Trypsin

      Uống: các dạng

       

      50

      Brompheniramin maleat đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau

      Uống: các dạng

       

      51

      Budesonid

      Thuốc tra mũi: dạng khí dung, ống hít, thuốc bột để hít với giới hạn liều dùng tối đa 1 ngày ≤ 400mcg, đóng gói ≤ 200 liều

       

      52

      Bufexamac đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc đặt hậu môn (với Titan Dioxid, Bismuth, Subgallat, Lidocain…)

      Dùng ngoài

      Thuốc đặt hậu môn

       

      53

      Butoconazol

      Dùng ngoài

       

      54

      Cafein phối hợp với các hoạt chất có trong danh mục này

      Uống: các dạng

       

      55

      Calamin đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài

      Dùng ngoài

       

      56

      …………..

       

       

       * Đối với các thuốc có chỉ định tránh thai thuộc Danh mục này, người bán lẻ thuốc là dược sĩ đại học hoặc người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở bán lẻ thuốc có trách nhiệm cung cấp và tư vấn các thông tin liên quan đến thuốc, bao gồm: tên thuốc, công dụng, chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, cách dùng và những vấn đề cần lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc trước khi cấp phát hoặc bán cho người sử dụng.

      II. QUY ĐỊNH THUỐC DƯỢC LIỆU, THUỐC CỔ TRUYỀN (TRỪ VỊ THUỐC CỔ TRUYỀN) KHÔNG KÊ ĐƠN

      Thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền (trừ vị thuốc cổ truyền) đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau được phân loại là thuốc không kê đơn:

      1. Trong thành phần không chứa dược liệu thuộc Danh mục dược liệu độc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.

      2. Không được có một trong các chỉ định sau:

      a) Hỗ trợ điều trị hoặc điều trị bệnh ung thư, khối u;

      b) Điều trị bệnh tim mạch, huyết áp;

      c) Điều trị bệnh về gan, mật hoặc tụy (trừ chỉ định: bổ gan);

      d) Điều trị Parkinson;

      đ) Điều trị virus;

      e) Điều trị nấm (trừ thuốc dùng ngoài);

      g) Điều trị lao;

      h) Điều trị sốt rét;

      i) Điều trị bệnh gút;

      k) Điều trị hen;

      l) Điều trị bệnh về nội tiết;

      m) Điều trị bệnh hoặc rối loạn về máu;

      n) Điều trị bệnh hoặc rối loạn về miễn dịch;

      o) Điều trị các bệnh về thận và sinh dục – tiết niệu (trừ chỉ định: bổ thận, tráng dương);

      p) Điều trị bệnh nhiễm khuẩn (trừ chỉ định dùng tại chỗ để điều trị nhiễm khuẩn ngoài da);

      q) Điều trị mất ngủ kinh niên, mạn tính;

      r) Điều trị bệnh về tâm lý – tâm thần;

      s) Điều trị tình trạng nghiện, hỗ trợ điều trị tình trạng nghiện (bao gồm cả hỗ trợ điều trị cắt cơn nghiện);

      t) Đình chỉ thai kỳ;

      u) Điều trị các bệnh dịch nguy hiểm, mới nổi theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

      III. QUY ĐỊNH VỊ THUỐC CỔ TRUYỀN KHÔNG KÊ ĐƠN

      Vị thuốc cổ truyền được phân loại là không kê đơn nếu vị thuốc này không được sản xuất, chế biến từ dược liệu thuộc Danh mục dược liệu độc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.

      3. Tiêu chí của thuốc không kê đơn:

      – Thuốc có độc tính thấp, trong quá trình bảo quản và đưa vào trong cơ thể người không tạo ra các sản phẩm phân hủy có độc tính, không có những phản ứng có hại nghiêm trọng dẫn đến tử vong, đe dọa tính mạng, …

      – Thuốc được chỉ định trong điều trị các bệnh không nghiêm trọng và người bệnh có thể tự điều trị.

      – Thuốc có khoảng liều dùng rộng, an toàn cho các nhóm tuổi.

      – Thuốc ít tương tác với các thuốc khác và thức ăn, đồ uống thông dụng.

      – Thuốc ít có nguy cơ bị lạm dụng, sử dụng sai mục đích ảnh hưởng an toàn của người sử dụng.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      Thông tư số 07/2017/TT-BYT ban hành danh mục thuốc không kê đơn. 

      THAM KHẢO THÊM:

      • Có được phép quảng cáo loại thuốc không kê đơn không?
      • Quy định về tủ thuốc cấp cứu, danh mục các loại thuốc cần có
      • Mẫu hợp đồng mua bán thuốc, dược phẩm mới nhất

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ