Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Thuế toàn phần là gì? Biểu thuế thu nhập cá nhân toàn phần?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hiện nay, số thuế thu nhập cá nhân phải nộp có thể tính theo biểu thuế toàn phần hoặc biểu thuế lũy tiến từng phần. Vậy, Thuế toàn phần là gì? Biểu thuế thu nhập cá nhân toàn phần? Các tính thuế thu nhập cá nhân theo biểu thuế toàn phần? Cùng tìm hiểu bài viết dưới đây.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thuế toàn phần là gì? 
      • 2 2. Biểu thuế thu nhập cá nhân toàn phần:
      • 3 3. Các tính thuế thu nhập cá nhân theo biểu thuế toàn phần: 
        • 3.1 3.1. Thu nhập từ trúng thưởng:
        • 3.2 3.2. Thu nhập từ nhận thừa kế:
        • 3.3 3.3. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản: 
      • 4 4. Sự khác nhau giữa biểu thuế toàn phần và tính thuế lũy tiến từng phần:

      1. Thuế toàn phần là gì? 

      Hiện nay, thuế toàn phần cũng như thuế lũy tiến từng phần được áp dụng cực kỳ phổ biến hiện nay, tuy nhiên pháp luật hiện hành lại chưa có quy định về thuế toàn phần là gì. Căn cứ vào cách tính thuế thu nhập cá nhân của loại thu nhập áp dụng biểu thuế toàn phần thì có thể hiểu thuế toàn phần là phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân mà trong đó số thuế thu nhập mà các cá nhân này phải nộp được xác định theo thu nhập tính thuế X Mức thuế suất nhất định (Mức thuế suất này không phân biệt ít hay nhiều). 

      Do vậy, có thể thấy thuế toàn phần (biểu thuế toàn phần) có sự khác biệt so với biểu thuế lũy tiến từng phần. Theo đó, việc tính thuế theo lũy tiến từng phần sẽ gồm nhiều bậc thuế với các mức thuế suất khác nhau còn thuế thu nhập cá nhân áp dụng biểu thuế toàn phần chỉ có một mức thuế suất ấn định.

      2. Biểu thuế thu nhập cá nhân toàn phần:

      Căn cứ khoản 1 Điều 23 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 và khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC, biểu thuế toàn phần áp dụng đối với các loại thu nhập tính thuế sau:

      – Biểu thuế toàn phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế: Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, tiền bản quyền, nhận thừa kế, quà tặng .

      – Biểu thuế toàn phần được quy định như sau:

      TT Thu nhập tính thuế Thuế suất (%)
      1 Thu nhập từ đầu tư vốn 5
      2 Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại 5
      3 Thu nhập từ trúng thưởng 10
      4 Thu nhập từ thừa kế, quà tặng 10
      5 Thu nhập từ chuyển nhượng vốn 20
      6 Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán 0,1
      7 Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản 2

      Quý bạn đọc cần lưu ý rằng: 

      – Đối với cá nhân là người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân  để tạm khấu trừ thuế thì sẽ tiến hành việc trả thu nhập căn cứ vào thời gian làm việc tại Việt Nam của người nộp thuế ghi trên Hợp đồng hoặc được ghi trên văn bản cử sang làm việc tại Việt Nam theo Biểu thuế toàn phần đối với cá nhân có thời gian làm việc tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế đối với cá nhân không cư trú với thuế suất là 20%.

      – Trong trường hợp khấu trừ 10% trước khi chi trả đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công gồm:

      + Cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng.

      + Cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động.

      3. Các tính thuế thu nhập cá nhân theo biểu thuế toàn phần: 

      Tính theo biểu thuế toàn phần thì thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với thu nhập tính thuế được xác định như sau:

      Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

      Lưu ý: Mức thuế suất cố định như bảng nêu tại Mục 2 nêu trên. 

      Trong đó, thu nhập tính thuế đối với mỗi loại thu nhập có cách xác định khác nhau, cụ thể:

      3.1. Thu nhập từ trúng thưởng:

      Căn cứ quy định tại Điều 15 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng gồm: 

      + Trúng thưởng xổ số; 

      + Trúng thưởng trong các hình thức cá cược;

      + Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mãi; 

      + Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác.

      Số thuế phải nộp được xác định theo công thức: Thuế thu nhập cá nhân = 10% x (Trị giá trúng thưởng – 10 triệu đồng)

      3.2. Thu nhập từ nhận thừa kế:

      Căn cứ theo quy định tại Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC thu nhập tính thuế khi nhận thừa kế chỉ áp dụng đối với:

      +  Thu nhập khi nhận thừa kế chứng khoán; 

      + Thu nhập nhận được từ thừa kế phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh; 

      + Thu nhận nhận được từ thừa kế bất động sản; 

      + Thu nhập nhận được từ thừa kế tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

      Số thuế phải nộp được xác định theo công thức: Thuế thu nhập cá nhân = 10% x (Giá trị tài sản nhận thừa kế – 10 triệu đồng)

      3.3. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản: 

      Các khoản thu nhập chịu thuế gồm: 

      + Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nhà ở, công trình xây dựng khác,…); 

      + Các khoản thu nhập khi chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở hoặc sử dụng nhà ở; 

      + Các khoản thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất (thuê quyền sử dụng đất), quyền thuê mặt nước; 

      + Các khoản thu nhập khác nhận được khi chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.

      Số thuế phải nộp được xác định theo công thức sau: Thuế thu nhập cá nhân = 2% x Giá chuyển nhượng

      4. Sự khác nhau giữa biểu thuế toàn phần và tính thuế lũy tiến từng phần:

      Căn cứ Thông tư 111/2013/TT-BTC, Sự khác nhau giữa biểu thuế toàn phần và tính thuế lũy tiến từng phần được thể hiện những nội dung sau:

      Tiêu chí Thuế suất theo Biểu thuế lũy tiến từng phần Thuế suất theo Biểu thuế toàn phần
      Khái niệm Biểu thuế lũy tiến từng phần được hiểu là biểu thuế gồm nhiều bậc khác nhau, ứng với mỗi bậc là một mức thuế suất tương ứng.

      Theo các hiểu đơn giản thì thuế lũy tiến là loại thuế có tỉ suất thuế bình quân tăng khi thu nhập tăng.

      Thuế suất sẽ tăng dần theo từng bậc thuế và thuế sẽ được tính từng phần theo bậc thuế và mức thuế suất tương ứng với từng bậc, số thuế phải nộp là tổng số thuế tính cho từng bậc.

      Biểu thuế lũy tiến là cơ cấu thuế được đánh theo tỷ lệ tăng dần khi thu nhập tăng theo. Mức tăng thuế suất sẽ tăng khi mà quý bạn đọc, những người nộp thuế chuyển từ nhóm thuế thấp hơn sang nhóm cao hơn.

      Thuế toàn phần (biểu thuế toàn phần) có sự khác biệt so với biểu thuế lũy tiến từng phần.

      Theo đó, việc tính thuế theo lũy tiến từng phần sẽ gồm nhiều bậc thuế với các mức thuế suất khác nhau còn thuế thu nhập cá nhân áp dụng biểu thuế toàn phần chỉ có một mức thuế suất ấn định. 

      Trường hợp áp dụng Việc áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần vào tính thuế thu nhập cá nhân của người lao động sẽ căn cứ theo quy định tại Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 sửa đổi, bổ sung năm 2014, trong trường hợp sau:

      Áp dụng đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương và tiền công.

      Mức thuế suất toàn phần áp dụng đối với các thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng là thu nhập chịu thuế quy định của pháp luật. Cụ thể:

      – Thu nhập từ nhượng quyền thương mại, bản quyền;

      – Thu nhập từ đầu tư vốn;

      – Thu nhập từ trúng thưởng;

      – Thu nhập từ quà tặng, thừa kế;

      – Thu nhập từ chuyển nhượng vốn;

      – Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;

      – Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.

      Bậc thuế Căn cứ vào phần thu nhập tính thuế/tháng mà có các bậc thuế như sau:

      – Thu nhập tính thuế/tháng đến 05 triệu đồng thuế suất 5%;

      – Trên 10 – 18 triệu đồng/tháng thuế suất 15%;

      – Trên 05 – 10 triệu đồng thuế suất 10%;

      – Trên 18 – 32 triệu đồng/tháng thuế suất 20%;

      – Trên 32 – 52 triệu đồng/tháng thuế suất 25%;

      – Trên 52 – 80 triệu đồng/tháng thuế suất 30%;

      – Trên 80 triệu đồng/tháng thuế suất 35%.

      Thuế suất theo Biểu thuế toàn phần chỉ có một mức thuế duy nhất:

      – Khoản thu nhập từ đầu tư vốn là 5%;

      – Khoản thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp là 20%;

      – Khoản thu nhập từ trúng thưởng là 10%;

      – Khoản thu nhập từ thừa kế, quà tặng là 10%.

      Cách tính Tổng số thuế phải nộp của thuế suất theo biểu thuế tích lũy từng phần sẽ được tính theo từng bậc thu nhập và thuế suất tương ứng.Theo đó, bằng thu nhập tính thuế của bậc thu nhập (x) với thuế suất tương ứng của bậc thu nhập đó. Thuế suất lũy tiến toàn phần tính toán đơn giản: Quý bạn đọc lấy tổng thu nhập thuế (x) với một thuế suất thống nhất.

      Các văn bản pháp luật có liên quan đến bài viết: 

      – Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007, sửa đổi, bổ sung năm 2014;

      – Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân;

      – Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ