Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Hình sự

Thuê người phá hoại tài sản người khác bị xử lý thế nào?

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Phá hoại tài sản người khác là một trong các hành vi vi phạm pháp luật. Vậy đối với người có hành vi thuê người phá hoại tài sản người khác thì sẽ bị xử lý thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thuê người phá hoại tài sản người khác bị xử lý thế nào?
      • 2 2. Những hình phạt mà người thuê người phá hoại tài sản người khác:
        • 2.1 2.1. Hình phạt tiền:
        • 2.2 2.2. Hình phạt cải tạo không giam giữ:
        • 2.3 2.3. Hình phạt tù:

      1. Thuê người phá hoại tài sản người khác bị xử lý thế nào?

      Điều 178 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bổ sung 2017 quy định về Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản, Điều này quy định về Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản như sau:

      ­- Người nào hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của người khác mà có trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc có trị giá dưới 2.000.000 đồng nhưng có thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì người hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của người khác bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của người khác sẽ bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

      + Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản mà còn vi phạm;

      + Đã bị kết án về tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;

      + Có gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

      + Tài sản chính là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ;

      + Tài sản chính là di vật, cổ vật.

      – Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì người có hành vi hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

      + Có tổ chức;

      + Gây ra thiệt hại cho tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

      + Tài sản chính là bảo vật quốc gia;

      + Dùng các chất nguy hiểm về cháy, nổ hoặc thủ đoạn nguy hiểm khác;

      + Để che giấu một tội phạm khác;

      + Vì các lý do công vụ của người bị hại;

      + Có tái phạm nguy hiểm.

      – Phạm tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản gây thiệt hại cho tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm.

      – Phạm tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản gây thiệt hại cho tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 20 năm.

      – Người phạm tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng cho đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

      Thêm nữa, tại Điều 17 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bổ sung 2017 quy định về đồng phạm như sau:

      – Đồng phạm là trường hợp có từ hai người trở lên cố ý cùng thực hiện một tội phạm.

      – Người đồng phạm bao gồm có người tổ chức, người thực hành, người xúi giục, người giúp sức. Trong đó:

      + Người thực hành chính là người trực tiếp thực hiện tội phạm.

      + Người tổ chức chính là người chủ mưu, cầm đầu, chỉ huy việc thực hiện tội phạm.

      + Người xúi giục chính là người kích động, dụ dỗ, thúc đẩy người khác thực hiện tội phạm.

      + Người giúp sức chính là người tạo điều kiện tinh thần hoặc vật chất cho việc thực hiện tội phạm.

      – Người đồng phạm không phải chịu trách nhiệm hình sự về các hành vi vượt quá của người thực hành.

      Như vậy, không chỉ người thực hiện hành vi phá hoại tài sản người khác bị truy cứu trách nhiệm hình sự mà người thuê người phá hoại tài sản người khác cũng sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản với vai trò là người đồng phạm theo quy định của pháp luật về hình sự.

      2. Những hình phạt mà người thuê người phá hoại tài sản người khác:

      Như đã phân tích ở mục trên, người thuê người phá hoại tài sản người khác cũng sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản với vai trò là người đồng phạm theo quy định của pháp luật về hình sự. Theo đó, người thuê người phá hoại tài sản người khác sẽ phải đối mặt với những hình phạt sau:

      2.1. Hình phạt tiền:

      Người thuê người phá hoại tài sản người khác bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu tài sản của người bị phá hoại (do người thuê người phá hoại tài sản đó) mà có trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc tài sản bị phá hoại do người thuê người phá hoại tài sản đó mà có trị giá dưới 2.000.000 đồng nhưng có thuộc một trong các trường hợp sau đây:

      – Người thuê người phá hoại tài sản người khác đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản mà còn vi phạm;

      – Người thuê người phá hoại tài sản người khác đã bị kết án về tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;

      – Có gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

      – Tài sản bị phá hoại do người thuê người phá hoại tài sản đó chính là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ;

      – Tài sản bị phá hoại do người thuê người phá hoại tài sản đó chính là di vật, cổ vật.

      2.2. Hình phạt cải tạo không giam giữ:

      Người thuê người phá hoại tài sản người khác bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm nếu tài sản của người bị phá hoại mà có trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc tài sản bị phá hoại do người thuê người phá hoại tài sản đó có trị giá dưới 2.000.000 đồng nhưng có thuộc một trong các trường hợp sau đây:

      – Người thuê người phá hoại tài sản người khác đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản mà còn vi phạm;

      – Người thuê người phá hoại tài sản người khác đã bị kết án về tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;

      – Có gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

      – Tài sản bị phá hoại do người thuê người phá hoại tài sản đó chính là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ;

      – Tài sản chính là di vật, cổ vật.

      2.3. Hình phạt tù:

      – Phạt tù từ từ 06 tháng đến 03 năm nếu tài sản của người bị phá hoại mà có trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc có trị giá dưới 2.000.000 đồng nhưng có thuộc một trong các trường hợp sau đây:

      + Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản mà còn vi phạm;

      + Đã bị kết án về tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;

      + Có gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

      + Tài sản bị phá hoại do người thuê người phá hoại tài sản đó chính là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ;

      + Tài sản chính là di vật, cổ vật.

      – Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm nếu người thuê người phá hoại tài sản người khác thuộc một trong các trường hợp sau đây:

      + Có tổ chức;

      + Gây ra thiệt hại cho tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

      + Tài sản chính là bảo vật quốc gia;

      + Dùng các chất nguy hiểm về cháy, nổ hoặc thủ đoạn nguy hiểm khác;

      + Để che giấu một tội phạm khác;

      + Vì các lý do công vụ của người bị hại;

      + Có tái phạm nguy hiểm.

      – Phạt tù từ 05 năm đến 10 năm nếu người thuê người phá hoại tài sản người khác mà gây thiệt hại cho tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng

      – Phạt tù từ 10 năm đến 20 năm nếu người thuê người phá hoại tài sản người khác mà gây thiệt hại cho tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên.

      Những văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bổ sung 2017.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Mua chuộc, cưỡng ép người làm chứng khai báo gian dối
      • Người phạm tội già 70 tuổi thì có bị tù chung thân không?
      • Đã được xóa án tích có được nhập cư nước ngoài không?
      • Kiến nghị khởi tố vụ án hình sự qua hoạt động thanh tra
      • Người nước ngoài bị tạm giam được ở khu riêng không?
      • Tiền mang theo nhưng không đánh bạc có được trả lại?
      • Tổ chức đánh bạc bao nhiêu tiền thì bị xử lý hình sự?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ