Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Thuế GTGT hàng nhập khẩu có được khấu trừ không?

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Việc nhập khẩu hàng hóa phục vụ cho hoạt động kinh doanh ngày càng diễn ra mạnh mẽ. Đối với các doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa, vấn đề kê khai, nghĩa vụ nộp thuế nhập khẩu hàng hóa là rất quan trọng. Một trong vấn đề được doanh nghiệp quan tâm hơn cả là thuế GTGT hàng nhập khẩu có được khấu trừ không?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thuế GTGT hàng nhập khẩu có được khấu trừ không?
      • 2 2. Điều kiện thực hiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu: 
      • 3 3. Những mặt hàng hóa nhập khẩu nào không phải chịu thuế giá trị gia tăng: 
      • 4 4. Giá trị thuế giá trị gia tăng với hàng hóa nhập khẩu như thế nào? 

      1. Thuế GTGT hàng nhập khẩu có được khấu trừ không?

      Căn cứ Điều 14 Thông tư số 219/2013-TT-BTC quy định về nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT như sau: 

      – Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng sẽ được khấu trừ toàn bộ, bao gồm thuế giá trị gia tăng đầu vào không được bồi thường của hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng bị tổn thất. 

      – Những trường hợp bị tổn thất không được bồi thường sẽ được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào bao gồm: hỏa hoạn, thiên tai, các trường hợp tổn thất không được bảo hiểm bồi thường, hàng hóa mất phẩm chất, quá hạn phải tiêu hủy. 

      Lưu ý: trong trường hợp này cơ sở kinh doanh phải đảm bảo có đầy đủ hồ sơ, tài liệu chứng minh bị tổn thất mà không được bồi thường để làm cơ sở khấu trừ thuế giá trị gia tăng. 

      – Đối với trường hợp hàng hóa có hao hụt tự nhiên vì lý do tính chất lý hóa trong quá trình vận chuyển, bơm rót xăng dầu,… được kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của số lượng hàng hóa thực tế hao hụt tự nhiên không vượt quá định mức hao hụt theo quy định. 

      Sẽ không khấu trừ, hoàn thuế đối với số thuế giá trị gia tăng đầu vào của số lượng hàng hóa hao hụt vượt định mức. 

      – Thực hiện khấu trừ toán bộ đối với số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ hình thành tài sản cố định là nhà ăn ca, nhà nghỉ giữa ca, phòng thay quần áo, nhà để xe, nhà vệ sinh, bể nước phục vụ cho người lao động trong khu vực sản xuất, kinh doanh và nhà ở, trạm y tế cho công nhân làm việc trong các khu công nghiệp. 

      – Khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với khoản tiền thuê nhà áp dụng trong trường hợp nhà ở cho công nhân làm việc trong các khu công nghiệp do cơ sở kinh doanh đi thuê thực hiện theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn thiết kế và giá cho thuê nhà ở công nhân khu công nghiệp. 

      Sẽ khấu trừ toàn bộ thuế giá trị gia tăng của nhà xây dựng, nhà mua phục vụ cho công nhân áp dụng trong trường hợp cơ sở kinh doanh xây dựng hoặc mua nhà ở ngoài khu công nghiệp phục vụ cho công nhân làm việc trong các khu công nghiệp, nhà xây dựng hoặc nhà mua thực hiện theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn thiết kế nhà ở công nhân khu công nghiệp. 

      -…

      Căn cứ theo quy định trên, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu được coi là giá trị gia tăng đầu vào khi doanh nghiệp thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng. Nếu đáp ứng đủ các điều kiện thì khoản thuế này vẫn sẽ được khấu trừ. 

      2. Điều kiện thực hiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu: 

      Để được khấu trừ thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu theo quy định, doanh nghiệp phải đảm bảo đủ điều kiện sau: 

      – Phải có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào. 

      Hoặc phải có các chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng thay cho phía nước ngoài áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

      – Phải có đầy đủ chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào từ 20 triệu đồng trở lên (ngoại trừ trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từng lần có giá trị dưới 20 triệu đồng, hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới 20 triệu đồng theo giá đã có thuế giá trị gia tăng và trường hợp cơ sở kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.

      Theo đó, chứng từ thanh toán qua ngân hàng: chứng từ chứng minh việc chuyển tiền từ tài khoản của bên mua sang tài khoản của bên bán mở tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo các hình thức thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành như séc, uỷ nhiệm chi hoặc lệnh chi, uỷ nhiệm thu, nhờ thu, thẻ ngân hàng, thẻ tín dụng, sim điện thoại (ví điện tử) và các hình thức thanh toán khác theo quy định. 

      Doanh nghiệp cũng cần phải lưu ý rằng: 

      + Với những chứng từ bên mua nộp tiền mặt vào tài khoản của bên bán hoặc chứng từ thanh toán theo các hình thức không phù hợp với quy định không đủ điều kiện để được khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào từ 20 triệu đồng trở lên. 

      + Sẽ không khấu trừ đối với những hàng hóa, dịch vụ mua từng lần theo hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên theo giá có thuế giá trị gia tăng nếu không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng. 

      + Trường hợp là hàng hóa, dịch vụ trả chậm, trả góp có giá trị hàng hóa, dịch vụ mua từ 20 triệu đồng trở lên, cơ sở kinh doanh sẽ dựa trên hợp đồng mua hàng hóa, dịch vụ bằng văn bản, hóa đơn giá trị gia tăng và chứng từ thanh toán qua ngân hàng để thực hiện kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào. 

      Lưu ý: nếu như chưa có chứng từ thanh toán qua ngân hàng do chưa đến thời điểm thanh toán theo hợp đồng, cơ sở kinh doanh vẫn được kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào.

      + Cơ sở kinh doanh phải kê khai, điều chỉnh giảm số thuế giá trị gia tăng đã được khấu trừ đối với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt nếu như khi thanh toán, cơ sở kinh doanh không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng. 

      3. Những mặt hàng hóa nhập khẩu nào không phải chịu thuế giá trị gia tăng: 

      Căn cứ khoản 19 Điều 5 Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-VPQH Luật thuế giá trị gia tăng quy định những đối tượng không phải chịu thuế giá trị gia tăng, trong đó bao gồm: 

      – Đối tượng là hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại. 

      – Hàng hóa là quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân. 

      – Hàng hóa là quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ. 

      – Hàng hóa là đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế.

      – Hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam.

      4. Giá trị thuế giá trị gia tăng với hàng hóa nhập khẩu như thế nào? 

      Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 7 Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-VPQH Luật thuế giá trị gia tăng quy định đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu, cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt và cộng với thuế bảo vệ môi trường. 

      Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu. 

      Theo quy định trên, giá tính thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu được xác định theo công thức sau:

      Giá tính thuế GTGT hàng nhập khẩu = Giá nhập tại cửa khẩu + Thuế nhập khẩu (nếu có) + Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) + Thuế bảo vệ môi trường (nếu có).

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-VPQH Luật thuế giá trị gia tăng. 

      – Thông tư số 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành luật thuế giá trị gia tăng và nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật thuế giá trị gia tăng.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Khấu trừ thuế là gì? Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là gì?
      • Khấu trừ thuế giá trị gia tăng là gì? Cách tính thuế GTGT được khấu trừ?
      • Hoàn thuế giá trị gia tăng là gì? Điều kiện, hồ sơ, thủ tục hoàn thuế GTGT?

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      • 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu của Lâm Đồng sau sáp nhập
      • 86 xã, 09 phường, 01 đặc khu của Quảng Ngãi sau sắp xếp
      • Danh sách 124 xã, phường của Vĩnh Long (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 102 xã, phường của Đồng Tháp (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 64 xã, phường của Cà Mau (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Sơn La (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 54 xã, phường của Quảng Ninh sau khi sắp xếp
      • Danh sách 56 xã, phường của Cao Bằng (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Điện Biên (mới) sau sáp nhập
      • 23 phường và 70 xã, 01 đặc khu của Đà Nẵng sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ