Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật hôn nhân gia đình

Thủ tục kết hôn tại Việt Nam khi đã ly hôn ở nước ngoài?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Khi đã thực hiện ly hôn ở nước ngoài, công dân vẫn thực hiện đăng ký kết hôn tại Việt Nam theo quy định. Dưới đây là thủ tục kết hôn tại Việt Nam khi đã ly hôn ở nước ngoài?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Điều kiện để được kết hôn tại Việt Nam khi đã ly hôn ở nước ngoài: 
      • 2 2. Thủ tục kết hôn tại Việt Nam khi đã ly hôn ở nước ngoài:
      • 3 3. Quy định về thời hiệu yêu cầu công nhận và thi hành bản án ly hôn của nước ngoài: 

      1. Điều kiện để được kết hôn tại Việt Nam khi đã ly hôn ở nước ngoài: 

      Căn cứ Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định điều kiện để được kết hôn tại Việt Nam bao gồm: 

      – Về độ tuổi: nam phải đủ từ 20 tuổi trở lên; nữa phải đủ từ 18 tuổi trở lên. 

      – Nam, nữ kết hôn trên tinh thần tự nguyện. 

      – Nam, nữ đảm bảo có đủ năng lực hành vi dân sự. 

      – Việc kết hôn không nằm trong các trường hợp bị cấm kết hôn, cụ thể như sau: 

      + Kết hôn giả tạo. 

      + Ly hôn giả tạo. 

      + Hành vi tảo hôn, cưỡng ép kết hôn; cản trở kết hôn, lừa dối kết hôn. 

      + Hành vi ngoại tình, cụ thể là đối tượng đang có vợ, có chồng nhưng lại kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc người chưa có vợ, có chồng nhưng kết hôn hoặc chung sống với người đã có vợ, đã có chồng. 

      + Hành vi kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những đối tượng cùng dòng máu về trực hệ; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi; mẹ vợ với con rể; cha chồng với con dâu; cha dượng với con riêng của vợ; mẹ kế với con riêng của chồng. 

      Do đó, nếu như người đã từng ly hôn, cụ thể là ly hôn ở nước ngoài, muốn về Việt Nam đăng ký kết hôn trước hết phải đảm bảo đủ các điều kiện trên. 

      2. Thủ tục kết hôn tại Việt Nam khi đã ly hôn ở nước ngoài:

      Bước 1: Thực hiện hợp pháp hõa lãnh sự giấy tờ chứng nhận đã ly hôn của cơ quan nước ngoài: 

      Theo quy định nếu như đã ly hôn ở nước ngoài và có quyết định, giấy tờ thể hiện việc công nhận ly hôn đó thì cá nhân phải thực hiện thủ tục hợp pháp hõa lãnh sự để quyết định ly hôn đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam. 

      Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự cần giấy tờ bao gồm: 

      – Tờ khai theo mẫu. 

      – Giấy tờ tùy thân gồm chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân, hộ chiếu,… 

      – Giấy tờ đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự. Lưu ý nộp bản chính và bản chụp để cơ quan có thẩm quyền lưu trữ. 

      – Bản dịch giấy tờ hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt. 

      Sau khi chuẩn bị đủ hồ sơ như trên thì cá nhân nộp hồ sơ tại: 

      – Cục Lãnh sự thuộc Bộ Ngoại giao: địa chỉ tại 40 Trần Phú, Ba Đình, Thành phố Hà Nội.

      – Sở ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh: địa chỉ tại 6 Alexandre de Rhodes, Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. 

      – Cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền ở nước ngoài. 

      – Cơ quan ngoại vụ tỉnh, thành phố được Bộ Ngoại giao ủy quyền.

      Sau khi có đủ hồ sơ như trên, cơ quan có thẩm quyền thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự. Thời gian giải quyết là 01 ngày làm việc. 

      Bước 2: Thực hiện ghi chú ly hôn vào sổ hộ tịch: 

      Căn cứ khoản 2 Điều 37 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định công dân Việt nam đã ly hôn ở nước ngoài, nếu về Việt Nam thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới tại Việt Nam thì phải thực hiện thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài. 

      Như vậy, theo quy định trên thì cá nhân muốn đăng ký kết hôn tiếp ở tại Việt Nam mà trước đó đã ly hôn ở nước ngoài thì phải thực hiện ghi chú ly hôn vào sổ hộ tịch. 

      Thẩm quyền thực hiện việc ghi chú ly hôn sẽ do: 

      – Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký kết hôn hoặc ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn trước đây.

      – Ủy ban nhân dân cấp trên của Ủy ban nhân dân cấp xã đã đăng ký kết hôn trước đây.

      – Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân trước khi xuất cảnh (áp dụng đối với công dân Việt Nam không thường trú tại Việt Nam). 

      – Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thường trú. 

      – Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tiếp nhận hồ sơ kết hôn mới nếu công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu mà việc kết hôn trước đây thực hiện tại cơ quan đại diện hoặc tại nước ngoài.

      Để thực hiện việc ghi chú kết hôn, cá nhân nộp tờ khai kèm theo bản sao bản án/quyết định ly hôn đã có hiệu lực và bản hợp pháp hõa lãnh sự bản án/quyết định ly hôn đã có hiệu lực đó. 

      Bước 3: Đăng ký kết hôn: 

      Trường hợp 01: Kết hôn với người Việt Nam: 

      Cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ bao gồm: 

      – Tờ khai đăng ký kết hôn. 

      – Giấy tờ tùy thân gồm chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân. 

      – Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. 

      – Bản án hoặc quyết định ly hôn đã có hiệu lực pháp luật đã được hợp pháp hóa lãnh sự. 

      Sau đó nộp hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ để thực hiện việc đăng ký kết hôn. 

      Trường hợp 02: Kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam: 

      Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm: 

      – Tờ khai đăng ký kết hôn. 

      – Giấy tờ tùy thân gồm chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân. 

      – Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. 

      – Bản án hoặc quyết định ly hôn đã có hiệu lực pháp luật đã được hợp pháp hóa lãnh sự. 

      – Người nước ngoài cần thêm giấy xác nhận không bị tâm thần, đảm bảo đủ nhận thức và đủ năng lực hành vi. 

      Sau đó, cá nhân nộp hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn/ 

      3. Quy định về thời hiệu yêu cầu công nhận và thi hành bản án ly hôn của nước ngoài: 

      Theo quy định bản án ly hôn của Tòa án nước ngoài được công nhận tại Việt Nam trong 02 trường hợp:

      – Nếu bản án ly hôn của Tòa án nước ngoài có yêu cầu thi hành tại Việt Nam thì cá nhân phải làm thủ tục yêu cầu công nhận và cho thi hành bản án, quyết định ly hôn của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam.

      – Nếu bản án, quyết định ly hôn của cá nhân không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam và cũng không có đơn yêu cầu công nhận tại Việt Nam thì cá nhân có thể làm thủ tục ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền

      Căn cứ Điều 432 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 quy định thời hiệu để được yêu cầu công nhận và cho thi hành bản án ly hôn nước ngoài như sau: 

      – Người có quyền, lợi ích hợp pháp hoặc người đại diện của cá nhân có quyền gửi đơn đến Bộ tư pháp theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước có Tòa án đã ra bản án, quyết định cùng là thành viên hoặc Tòa án Việt Nam có thẩm quyền quy định tại Bộ luật này để yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định ly hôn ở nước ngoài trong vòng 03 năm tính từ ngày bản án, quyết định ly hôn của Tòa án nước ngoài có hiệu lực pháp luật. 

      Lưu ý: 

      Trường hợp người yêu cầu công nhận chứng minh được vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan mà không thể gửi đơn đúng thời hạn thì thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan đó không tính vào thời hạn gửi đơn.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Luật hôn nhân và gia đình năm 2014. 

      – Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015. 

      – Nghị định số 124/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch. 

      – Nghị định số 126/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình. 

      – Nghị định số 111/2011/NĐ-CP về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự. 

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Em dâu có được phép mang thai hộ chị chồng không?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Bố mẹ ly hôn con có được chọn ở với ông bà được không?
      • Hai anh em ruột lấy nhau được không? Bị xử lý như thế nào?
      • Trẻ trên 9 tuổi có quyền chọn người chăm sóc khi bố mẹ ly hôn?
      • Thủ tục kết hôn với người khác khi chồng đã chết thế nào?
      • Xúi giục người khác ly hôn có vi phạm không? Phạm tội gì?
      • Sinh con trước khi đăng ký kết hôn có bị phạt không?
      • So sánh kết hôn trái pháp luật và kết hôn không đúng thẩm quyền
      • Người bị mất năng lực hành vi dân sự có bị cấm kết hôn không?
      • 16, 17, 18 tuổi có được đăng ký kết hôn không? Lý do tại sao?
      • Mẫu đơn yêu cầu thi hành án ly hôn, thi hành án cấp dưỡng
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ