Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Thủ tục đo nồng độ cồn trong máu được tiến hành thế nào?

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Mục đích của việc đo nồng độ cồn trong máu là gì? Thủ tục đo nồng độ cồn trong máu được tiến hành thế nào?

      Vi phạm khi tham gia giao thông hiện nay đang là vấn đề nhức nhối của cả toàn xã hội. Khi tham gia giao thông, nhiều người điều khiển xe bị xử phạt về lỗi nồng độ cồn. Kể từ 01/01/2020, Luật phòng, chống tác hại của rượu, bia bắt đầu có hiệu lực cho thấy Nhà nước ngày càng siết chặt việc tham gia giao thông cấm sử dụng chất có nồng độ cồn để phòng tránh các vụ tai nạn giao thông xảy ra trên địa bàn cả nước. Vậy nồng độ cồn là gì, thủ tục đo nồng độ cồn rồi xác định mức xử phạt ra sao đang là câu hỏi được rất nhiều người dân quan tâm. Trong bài viết này, Luật Dương Gia sẽ cung cấp đầy đủ quy định của pháp luật về thủ tục tiến hành đo nồng độ cồn trong máu cũng như chế tài xử lý khi tham gia giao thông có sử dụng rượu, bia.

      Cơ sở pháp lý:

      – Luật Giao thông đường bộ 2008;

      – Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, sửa đổi bổ sung năm 2020;

      – Bộ luật Hình sự 2015;

      – Quyết định số 933/QĐ-BYT về việc ban hành quy định về đo nồng độ cồn trong máu;

      – Nghị định 100/2019/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt;

      – Nghị định 123/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

      Tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại: 1900.6568

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mục đích của việc đo nồng độ cồn trong máu là gì?
      • 2 2. Máy đo nồng độ cồn như thế nào là hợp lệ?
      • 3 3. Thủ tục đo nồng độ cồn trong máu được tiến hành thế nào?
      • 4 4. Tham gia giao thông có nồng độ cồn trong người bị xử phạt như thế nào?
        • 4.1 4.1. Xử lý vi phạm hành chính: 
        • 4.2 4.2. Truy cứu trách nhiệm hình sự:

      1. Mục đích của việc đo nồng độ cồn trong máu là gì?

      Nồng độ là khái niệm thể hiện lượng hóa chất trong một hỗn hợp, cụ thể là dung dịch. Và do vậy, nồng độ cồn dùng trong lĩnh vực giao thông là chỉ phần trăm lượng cồn (Etanol) có trong máu của một người hoặc là trong hơi thở của một cá nhân.

      Theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 933/QĐ-BYT về đo nồng độ cồn (Etanol) trong máu áp dụng trong các bệnh viện xác định mục đích đo nồng độ cồn trong máu như sau:

      “Xác định nồng độ cồn (Etanol) trong máu phục vụ cho việc xác định nguyên nhân tai nạn giao thông do có sử dụng rượu, bia và nước uống có cồn.”

      Các cách xác định nồng độ cồn:

      * Xác định nồng độ cồn trong máu theo công thức: C = 1.056*A:(10W*R)

      Trong đó:

      – A là số đơn vị cồn uống vào (1 đvc tương đương 220ml bia (2/3 chai) nồng độ cồn 5%, 100ml rượu vang nồng độ cồn 13.5%, 30ml rượu mạnh nồng độ cồn 40%)

      – W là cân nặng

      – R là hằng số hấp thụ rượu theo giới tính (R=0.7 đối với nam và R=0.6 đối với nữ)

      * Xác định nồng độ cồn trong khí thở:

      Nồng độ cồn trong khí thở theo công thức: B = C:210

      Đối tượng nào cần phải đo nồng độ cồn trong máu: Người tham gia giao thông có chỉ định kiểm tra nồng độ cồn trong máu.

      2. Máy đo nồng độ cồn như thế nào là hợp lệ?

      Các chiến sĩ cảnh sát giao thông sẽ tiến hành đo nồng độ cồn của người tham gia giao thông bằng công cụ là máy đo nồng độ cồn. Tiêu chuẩn của thiết bị máy đo nồng độ cồn phải đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn được kiểm định theo văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam ĐLVN 107:2012 của Bộ Khoa học – Công nghệ về phương tiện đo hàm lượng cồn trong hơi thở, được cấp chứng chỉ kiểm định như sau:

      – Tem kiểm đỉnh

      – Dấu kiểm đỉnh

      – Giấy chứng nhận kiểm định theo đúng quy định của pháp luật

      Chu kỳ kiểm định phương tiện đo hàm lượng cồn là 01 lần/năm.

      3. Thủ tục đo nồng độ cồn trong máu được tiến hành thế nào?

      Thủ tục, quy trình tiến hành việc đo nồng độ cồn trong máu được quy định rất cụ thể trong Quyết định 933/QĐ-BYT, cụ thể gồm các bước sau:

      Bước 1: Các bước chuẩn bị

      – Thủ tục hành chính: Tiếp nhận thông tin về tai nạn giao thông. Bác sĩ khám và chỉ định làm xét nghiệm định lượng alcol trong máu.

      – Trang bị và dụng cụ:

      + Dung dịch sát khuẩn: Benzalkonium hoặc Povidone-iodin (Không dùng chất sát khuẩn có cồn).

      + Ống nghiệm (tube) lấy máu có nút đậy kín và chặt, bơm tiêm lấy máu.

      – Chuẩn bị đối tượng xét nghiệm và giải thích cho họ hoặc người thân (nếu có).

      Bước 2: Lấy mẫu bệnh phẩm (máu)

      – Sát trùng: Dùng dung dịch sát khuẩn.

      – Lấy máu tĩnh mạch: 03ml

      – Ống nghiệm đựng máu chuyên dùng cho xét nghiệm định lượng cồn (có nắp đậy kín).

      – Sau khi lấy máu, đậy chặt nút ống nghiệm và chuyển ngay tới phòng xét nghiệm trong vòng 30 phút; nếu phòng xét nghiệm ở xa sau khi lấy máu, đậy chặt nút ống nghiệm bảo quản ở 00C và chuyển ngay về cơ sở xét nghiệm gần nhất.

      – Trên giấy yêu cầu xét nghiệm, phải ghi rõ giờ lấy bệnh phẩm, tên tuổi địa chỉ đối tượng xét nghiệm, tên người lấy máu, bác sĩ chỉ định ký phiếu xét nghiệm và ngày giờ.

      Bước 3: Tiến hành xét nghiệm

      – Sau khi nhận mẫu, bệnh phẩm vẫn được đậy nút kín, ly tâm ngay.

      – Bệnh phẩm sau ly tâm mở nút đậy và tiến hành phân tích ngay trong vòng 05 phút

      – Xét nghiệm được tiến hành trên máy phân tích hóa sinh theo kỹ thuật định lượng cồn máu.

      – Kết quả xét nghiệm phải đảm bảo độ tin cậy.

      Bước 4: Biểu thị kết quả

      – Đơn vị: mg/L hoặc mmol/L

      Hệ số chuyển đổi:

      mmol/L x 4,608 = mg/100mL

      hoặc mmol/L x 0,04608 = g/L.

      4. Tham gia giao thông có nồng độ cồn trong người bị xử phạt như thế nào?

      Khi tham gia giao thông, người điều khiển phương tiện có sử dụng rượu, bia sẽ bị xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự nếu có gây ra tai nạn giao thông theo đúng quy định của pháp luật.

      4.1. Xử lý vi phạm hành chính: 

      Căn cứ pháp lý: Nghị định 100/2019/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt; Nghị định 123/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 100/2019/NĐ-CP

      Mức phạt xử phạt với xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ:

      Đối với người sử dụng xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xa máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ sẽ bị phạt tiền; ngoài ra sẽ bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe. Cụ thể như sau:

      – Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe khi Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở (điểm c khoản 6 Điều 6); bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng (điểm đ khoản 10 Điều 6)

      – Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở (điểm c khoản 7 Điều 6); bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng (điểm e Khoản 10 Điều 6)

      – Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở (điểm e khoản 8 Điều 6); bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng (điểm g Khoản 10 Điều 6).

      Mức phạt với xe ô tô:

      – Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở (điểm c Khoản 6 Điều 5); bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng (điểm e Khoản 11 Điều 5)

      – Phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng đối với người điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở (điểm c Khoản 8 Điều 5); bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng (điểm g Khoản 11 Điều 5)

      – Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với người điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở (điểm a Khoản 10 Điều 5); bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng (điểm h Khoản 11 Điều 5).

      4.2. Truy cứu trách nhiệm hình sự:

      Điều 260 Bộ luật Hình sự năm 2015 quy định về tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ như sau:

      “1. Người nào tham gia giao thông đường bộ mà vi phạm quy định về an toàn giao thông đường bộ gây thiệt hại cho người khác thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

      a) Làm chết người;

      b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

      c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

      d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.

      2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm:

      a) Không có giấy phép lái xe theo quy định;

      b) Trong tình trạng có sử dụng rượu, bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức quy định, có sử dụng chất ma túy hoặc chất kích thích mạnh khác;

      c) Bỏ chạy để trốn tránh trách nhiệm hoặc cố ý không cứu giúp người bị nạn;

      d) Không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển hoặc hướng dẫn giao thông;

      đ) Làm chết 02 người;

      e) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;

      g) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.

      3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

      a) Làm chết 03 người trở lên;

      b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;

      c) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.

      4. Vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ trong trường hợp có khả năng thực tế dẫn đến hậu quả quy định tại một trong các điểm a, b và c khoản 3 Điều này nếu không được ngăn chặn kịp thời, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm.

      5. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.”

      Như vậy, trên đây là toàn bộ quy trình thủ tục đo nồng độ cồn trong máu được tiến hành khi tham gia giao thông. Nhà nước đã và đang ngày càng kiểm soát gắt gao việc giảm thiểu tai nạn giao thông xảy ra bằng cách đưa ra các chế tài xử lý vi phạm một cách nghiêm khắc nhất từ nâng mức phạt vi phạm hành chính đến chế tài truy cứu trách nhiệm hình sự. Hi vọng bài viết trên quý khách hàng sẽ nắm bắt được đầy đủ quy định của pháp luật để áp dụng một cách nghiêm minh, bảo vệ bản thân cũng như an toàn cho cả xã hội.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ