Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Thủ tục chuyển đổi loại hình Văn phòng Thừa phát lại

  • 24/07/202424/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    24/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Văn phòng Thừa phát lại là một tổ chức hành nghề của Thừa phát lại, có nhiệm vụ thực hiện các công việc được giao theo quy định của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP và các quy định pháp luật có liên quan. Vậy quy trình, thủ tục chuyển đổi loại hình Văn phòng Thừa phát lại được quy định như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Khi nào văn phòng Thừa phát lại phải chuyển đổi loại hình?
      • 2 2. Thủ tục chuyển đổi loại hình Văn phòng Thừa phát lại:
      • 3 3. Mẫu đơn đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động văn phòng Thừa phát lại:  
          • 3.0.1  CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      • 4 4. Tiêu chuẩn nào để được bổ nhiệm thừa phát lại?

      1. Khi nào văn phòng Thừa phát lại phải chuyển đổi loại hình?

      Căn cứ khoản 3 Điều 25 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP quy định về việc thay đổi thành viên hợp danh của Văn phòng thừa phát lại như sau:

      – Văn phòng thừa phát lại phải đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động nếu như thay đổi thành viên hợp danh.

      – Nếu như rơi vào trường hợp chấm dứt tư cách thành viên hợp danh, Văn phòng thừa phát lại mà không tiếp nhận thêm thành viên hợp danh nào để đảm bảo giữ đúng loại hình hoạt động theo quy định thì phải chuyển đổi loại hình hoạt động từ công ty hợp danh sang doanh nghiệp tư nhân trong vòng 06 tháng tính từ ngày chấm dứt tư cách thành viên hợp danh.

      Theo quy định, văn phòng thừa phát lại do 02 thành viên là thừa phát lại trở lên thì được tổ chức theo loại hình công ty hợp danh. Còn nếu như văn phòng thừa phát lại mà do 01 thừa phát lại thành lập sẽ được tổ chức theo loại hình doanh nghiệp tư nhân.

      Do đó, nếu thành viên hợp danh của Văn phòng Thừa phát lại bị chấm dứt tư cách thành viên khiến Văn phòng Thừa phát lại chỉ còn 01 thành viên thì văn phòng phải tiếp nhận thêm Thừa phát lại hợp danh mới để giữ nguyên loại hình hoạt động.

      2. Thủ tục chuyển đổi loại hình Văn phòng Thừa phát lại:

      Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ chuyển đổi loại hình văn phòng thừa phát lại gồm có:

      – Đơn đề nghị chuyển đổi (theo mẫu).

      – Bản thuyết minh về việc chuyển đổi loại hình hoạt động (trong đó nêu rõ các phương án chuyển đổi, tình hình tổ chức và hoạt động của Văn phòng tính đến ngày đề nghị chuyển đổi, dự kiến về tổ chức, tên gọi, địa điểm đặt trụ sở, nhân sự, các điều kiện vật chất).

      – Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Thừa phát lại để đối chiếu (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính).

      – Quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại (bản chính).

      Bước 2: Nộp hồ sơ:

      Sau khi chuẩn bị đủ hồ sơ như trên, văn phòng thừa phát lại sẽ nộp hồ sơ đến Sở tư pháp nơi đăng ký hoạt động.

      Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:

      Sở Tư pháp có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại trong vòng 15 ngày tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      Nếu như cơ quan có thẩm quyền từ chối thì phải có thông báo bằng văn bản đến cho người nộp hồ sơ và nêu rõ lý do.

      Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại trong vòng 15 ngày tính từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở tư pháp trong vòng 15 ngày tính từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở tư pháp. Trường hợp không đồng ý thì phải có văn bản nêu rõ lý do.

      Văn phòng Thừa phát lại phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp nơi cho phép chuyển đổi. Văn phòng Thừa phát lại nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 bộ hồ sơ đăng ký hoạt động đến Sở Tư pháp trong vòng 15 ngày tính từ ngày nhận được quyết định cho phép chuyển đổi. Theo đó, hồ sơ bao gồm:

      + Đơn đăng ký hoạt động (theo mẫu).                                    

      + Quyết định cho phép chuyển đổi để đối chiếu (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính).

      + Giấy tờ chứng minh có đủ điều kiện bảo đảm hoạt động của Văn phòng theo quy định.

      Bước 4: Hoàn thiện trả kết quả:

      Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng Thừa phát lại chuyển đổi trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      Nếu như Sở tư pháp từ chối không cấp kết quả thì phải có văn bản nêu rõ lý do.

      Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo cho các cơ quan trong vòng 07 ngày làm việc tính từ ngày cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng Thừa phát lại.

      3. Mẫu đơn đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động văn phòng Thừa phát lại:  

      TP-TPL-20

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BTP)

       

       CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

       GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG

      VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI

      Kính gửi: Sở Tư pháp……

      Văn phòng Thừa phát lại (ghi bằng chữ in hoa): ……..

      Địa chỉ trụ sở: …….

      Điện thoại: ……Fax (nếu có): …… Email (nếu có): ……

      Giấy đăng ký hoạt động số: …….. Cấp lần: …….

      Ngày cấp……./……../……….

      Đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại như sau (1): ……..

      Văn phòng Thừa phát lại…….. cam đoan thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

       

      …., ngày….. tháng…… năm……

      Trưởng Văn phòng

      (ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

       Ghi chú:

      (1) Ghi một hoặc nhiều nội dung đề nghị thay đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 22 của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP.

      4. Tiêu chuẩn nào để được bổ nhiệm thừa phát lại?

      Theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn bổ nhiệm thừa phát lại như sau:

      – Phải là công dân Việt Nam.

      – Về độ tuổi: không được quá 65 tuổi.

      – Thường trú tại Việt Nam.

      – Phải chấp hành tốt Hiến pháp và pháp luật.

      – Về đạo đức: phải có phẩm chất đạo đức tốt.

      – Trình độ học vấn:

      + Phải có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành luật.

      + Tham gia học khóa đào tạo bồi dưỡng nghề Thừa phát lại và tốt nghiệp, được công nhận.

      + Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại.

      – Đảm bảo sau khi đã có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành luật phải có thời gian công tác pháp luật từ 03 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức.

      Căn cứ Điều 3, Điều 4 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP quy định những công việc Thừa phát lại được làm và không được làm như sau:

      * Những công việc Thừa phát lại được phép làm:

      – Thực hiện lập vi bằng trên cơ sở yêu cầu của các cá nhân, tổ chức, cơ quan theo quy định.

      – Thực hiện tống đạt hồ sơ, giấy tờ, tài liệu theo đúng quy định của pháp luật.

      – Thực hiện xác minh các điều kiện thi hành án trên cơ sở yêu cầu của đương sự cũng như người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan theo quy định.

      – Thực hiện tổ chức thi hành các bản án và quyết định của Tòa án trên cơ sở yêu cầu của đương sự.

      * Những công việc Thừa phát lại không được phép làm:

      – Kiêm nghiệm thêm công việc ngành nghề luật sư, công chứng, đấu giá, thẩm định tài sản, quản lý hay thanh lý tài sản.

      – Đòi hỏi thêm bất kỳ khoản lợi ích vật chất nào khác ngoài chi phí đã được ghi nhận trong hợp đồng.

      – Thực hiện tiết lộ thông tin về việc thực hiện công việc của mình, ngoại trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

      – Sử dụng các thông tin về hoạt động của Thừa phát lại với mục đích xâm hại đến quyền, lợi ích hợp pháp khác của cá nhân, tổ chức, cơ quan.

      – Thừa phát lại không được nhận làm những việc liên quan đến quyền, lợi ích của bản thân và những người thân thích của mình trong khi thực hiện nhiệm vụ, cụ thể bao gồm những đối tượng sau: Vợ, chồng, con đẻ, con nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, bác, chú, cậu, cô, dì và anh, chị, em ruột của Thừa phát lại, của vợ hoặc chồng của Thừa phát lại; cháu ruột mà Thừa phát lại là ông, bà, bác, chú, cậu, cô, dì.

      – Thực hiện các hoạt động khác trong phạm vi cấm của pháp luật.

      CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT :

      Nghị định số 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của thừa phát lại.

      Thông tư số 05/2020/TT-BTP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành nghị định số 08/2020/nđ-cp ngày 08 tháng 01 năm 2020 của chính phủ về tổ chức và hoạt động của thừa phát lại.

       

       

       

      THAM KHẢO THÊM:

      • Thừa phát lại là gì? Quy định về chức năng, thẩm quyền của Thừa phát lại?
      • Chức năng hoạt động của đơn vị Thừa phát lại
      • Chức năng hoạt động của đơn vị Thừa phát lại

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ