Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh

  • 24/07/202424/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    24/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Tổ chức sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh thì phải được cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh. Vậy thủ tục cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh được quy định như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh:
        • 1.1 1.1. Chuẩn bị hồ sơ cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh:
        • 1.2 1.2. Nộp hồ sơ cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh:
        • 1.3 1.3. Giải quyết hồ sơ cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh:
      • 2 2. Lệ phí khi thực hiện thủ tục cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh:

      1. Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh:

      Căn cứ Nghị định 63/2023/NĐ-CP quy định Luật Tần số vô tuyến điện được sửa đổi theo Luật số 09/2022/QH15 thì thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh được thực hiện như sau:

      1.1. Chuẩn bị hồ sơ cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh:

      Căn cứ Điều 15 Nghị định 63/2023/NĐ-CP quy định Luật Tần số vô tuyến điện được sửa đổi theo Luật số 09/2022/QH15 thì hồ sơ cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh bao gồm những giấy tờ sau:

      – Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh (bản khai đề nghị theo mẫu số 03 quy định tại Phụ lục II được ban hành kèm theo Nghị định số 63/2023/NĐ-CP quy định Luật Tần số vô tuyến điện được sửa đổi theo Luật số 09/2022/QH15).

      – Cam kết đáp ứng những điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 21 Luật Tần số vô tuyến điện, phù hợp với đề án hoặc là phù hợp với dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt (áp dụng đối với trường hợp có đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép). Bao gồm các điều kiện sau:

      + Có năng lực về tài chính, kỹ thuật và có nguồn nhân lực để quản lý, khai thác vệ tinh;

      + Có phương án sử dụng quỹ đạo vệ tinh hiệu quả, khả thi vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật hiện hành không cấm;

      + Cam kết thực hiện quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam chính là thành viên về sử dụng tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh và khoảng không vũ trụ.

      Lưu ý rằng, tổ chức đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, về tính hợp pháp của các tài liệu và nội dung kê khai ở trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh.

      1.2. Nộp hồ sơ cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh:

      Tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh đã nêu ở mục trên đến cơ quan cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện bằng một trong các phương thức nộp hồ sơ sau:

      – Nộp hồ sơ cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh trực tiếp đến trụ sở cơ quan cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện. Các tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh không yêu cầu công chứng hoặc chứng thực, tổ chức đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh phải đóng dấu; cá nhân, hộ kinh doanh đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh phải ký xác nhận vào từng tài liệu; trường hợp tài liệu mà có nhiều tờ phải được đóng dấu giáp lai đối với tổ chức đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh hoặc ký xác nhận vào từng trang đối với cá nhân, hộ kinh doanh đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh.

      – Nộp hồ sơ cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh qua đường bưu chính đến địa chỉ của cơ quan cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện. Các tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh không yêu cầu công chứng hoặc chứng thực, tổ chức đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh phải đóng dấu; cá nhân, hộ kinh doanh đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh phải ký xác nhận vào từng tài liệu; trường hợp tài liệu có nhiều tờ phải được đóng dấu giáp lai đối với tổ chức đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh hoặc ký xác nhận vào từng trang đối với cá nhân, hộ kinh doanh đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh.

      – Nộp hồ sơ cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến. Các tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh yêu cầu ký, đóng dấu của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh thì tổ chức không phải ký, đóng dấu; cá nhân, hộ kinh doanh đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh không phải ký các tài liệu đó. Tổ chức, cá nhân mà đã được cơ quan có thẩm quyền cấp tài khoản định danh điện tử khi nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến thì sẽ không yêu cầu nộp bản sao điện tử hợp pháp các giấy tờ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn hoặc là Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

      Cơ quan cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tiếp nhận và xử lý hồ sơ cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh đó chính là Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Tần số vô tuyến điện).

      1.3. Giải quyết hồ sơ cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh:

      – Cơ quan cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện (Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Tần số vô tuyến điện)) tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh.

      – Trường hợp hồ sơ cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh chưa đầy đủ, chưa đúng quy định về thành phần hồ sơ cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh, cơ quan cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện phải thông báo, hướng dẫn tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

      Lưu ý rằng, tổ chức chỉ được nhận giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh khi đã nộp đủ lệ phí, phí sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định.

      2. Lệ phí khi thực hiện thủ tục cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh:

      Điều 2 Văn bản hợp nhất 19/VBHN-BTC 2022 quy định về các lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện quy định người nộp lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và nộp phí sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định ở tại Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư 265/2016/TT-BTC là các tổ chức, cá nhân mà được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện. Theo đó, tổ chức đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh phải nộp lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định ở tại Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư 265/2016/TT-BTC. Thêm nữa, Điều 3 Văn bản hợp nhất 19/VBHN-BTC 2022 quy định về các lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện quy định Cục Tần số vô tuyến điện (trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông) chính là tổ chức thu phí, lệ phí theo quy định.

      Như vậy, tổ chức đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh phải nộp lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định ở tại Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư 265/2016/TT-BTC cho Cục Tần số vô tuyến điện (trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông).

      Căn cứ Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư 265/2016/TT-BTC thì khi tổ chức đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh phải nộp lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện cho Cục Tần số vô tuyến điện (trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông) là 10.000.000 đồng/lần cấp.

      Những văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Nghị định 63/2023/NĐ-CP quy định Luật Tần số vô tuyến điện được sửa đổi theo Luật số 09/2022/QH15;

      – Văn bản hợp nhất 19/VBHN-BTC 2022 quy định về lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện;

      – Văn bản hợp nhất 27/VBHN-VPQH 2022 hợp nhất Luật Tần số vô tuyến điện.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      • 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu của Lâm Đồng sau sáp nhập
      • 86 xã, 09 phường, 01 đặc khu của Quảng Ngãi sau sắp xếp
      • Danh sách 124 xã, phường của Vĩnh Long (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 102 xã, phường của Đồng Tháp (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 64 xã, phường của Cà Mau (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Sơn La (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 54 xã, phường của Quảng Ninh sau khi sắp xếp
      • Danh sách 56 xã, phường của Cao Bằng (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Điện Biên (mới) sau sáp nhập
      • 23 phường và 70 xã, 01 đặc khu của Đà Nẵng sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ