Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu. Các trường hợp tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Muốn đăng ký nghĩa vụ quân sự phải làm thế nào? Ở đâu?

      Việt Nam từ khi dành được độc lập đến nay toàn Đảng, toàn dân tập trung toàn diện vào phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo mục tiêu dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ và văn minh. Để đạt được mục tiêu đó thì trước hết việc giữ vững độc lập, chủ quyền quốc gia, toàn vẹn lãnh thổ, ổn định xã hội là mục tiêu đặt ra hàng đầu. Với truyền thống là một quốc gia yêu chuộng hòa bình, chính sách quốc phòng của nước ta luôn thể hiện rõ tính chất tự vệ, Việt Nam từng bước hiện đại hóa quân đội, tăng cường tiềm lực quốc phòng chỉ nhằm duy trì sức mạnh quân sự cần thiết để tự vệ, không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa sử dụng vũ lực trong các quan hệ quốc tế, giải quyết mọi bất đồng và tranh chấp với các quốc gia khác bằng biện pháp hòa bình. Để đảm bảo được điều này, Quốc hội đã thông qua Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, một trong những điểm đáng chú ý chính là trách nhiệm của mỗi công dân đều phải thực hiện nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi quy định.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Nguyên tắc đăng ký nghĩa vụ quân sự:
      • 2 2. Đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự:
      • 3 3. Thẩm quyền đăng ký nghĩa vụ quân sự:
      • 4 4. Quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự:
      • 5 5. Trình tự, thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự:
      • 6  6. Có bắt buộc phải đăng ký nghĩa vụ quân sự không?

      1. Nguyên tắc đăng ký nghĩa vụ quân sự:

      Theo quy định tại Luật nghĩa vụ quân sự 2015, đăng ký nghĩa vụ quân sự bản chất chính là việc đơn vị có thẩm quyền thực hiện việc lập hồ sơ về nghĩa vụ quân sự của công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự. Việc đăng ký nghĩa vụ quân sự phải đảm bảo nguyên tắc sau:

      Thứ nhất, việc đăng ký nghĩa vụ quân sự phải đảm bảo đúng đối tượng và được thực hiện theo trình tự, thủ tục , chính sách pháp luật quy định một cách thống nhất, công khai, minh bạch, thuận lợi cho công dân.

      Thứ hai, để đảm bảo cho việc đăng ký nghĩa vụ quân sự được thực hiện hiệu quả phải đảm bảo nguyên tắc quản lý chặt chẽ, nắm chắc số lượng, chất lượng, nhân thân của công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự. Mọi thay đổi về cư trú của công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự phải được đăng ký và quản lý theo quy định của pháp luật.

      2. Đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự:

      Theo quy đinh tại Điều 12 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, các công dân nam từ đủ 17 tuổi trở lên và công dân nữ từ đủ 18 tuổi lên có ngành nghề nghề chuyên môn phù hợp quy định đều phải đăng ký nghĩa vụ quân sự.

      Tuy nhiên, bên cạnh đó, những công dân có độ tuổi trên nhưng rơi vào một số trường hợp đặc thù có thể được miễn đăng ký hoặc không được đăng ký nghĩa vụ quân sự, cụ thể như sau:

      Thứ nhất, theo quy định tại Điều 13 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, công dân không được đăng ký nghĩa vụ quân sự trong các trường hợp sau:

      – Những người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích.

      – Người đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại đơn vị cấp xã hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

      – Những người theo quy định của pháp luật bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang

      Thứ hai, công dân trong độ tuổi có thể được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự nếu thuộc trong trường hợp là người khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo, tâm thần hay mãn tính theo quy định.

      3. Thẩm quyền đăng ký nghĩa vụ quân sự:

      Theo quy định tại Điều 15 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, việc đăng ký nghĩa vụ quân sự được thực hiện bởi thẩm quyền của các cơ quan sau:

      – Đối với các công dân cư trú tại địa phương, việc đăng ký nghĩa vụ quân sự được thực hiện bởi Ban Chỉ huy quân sự cấp xã của địa phương đó.

      – Với các công dân làm việc, học tập tại cơ quan, tổ chức thì việc thực hiện nghĩa vụ quân sự được thực hiện bởi Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở và tổng hợp báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện nơi cơ quan, tổ chức đặt trụ sở. Đối với các cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự ở cơ sở thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức cho công dân thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự tại nơi cư trú.

      4. Quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự:

      Thứ nhất, theo quy định tại Điều 16 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, việc đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu được thực hiện theo lộ trình sau:

      – Vào tháng một hàng năm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc người đứng đầu, đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức lập danh sách những công dân nam đủ độ tuổi chưa đăng ký nghĩa vụ quân sự và báo cáo lên Ban  Chỉ huy quân sự cấp huyện.

      – Trên cơ sở danh sách báo cáo nhận được, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện ra lệnh gọi công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu vào tháng tư hàng năm.

      Thứ hai, việc đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung và trong một số trường hợp đặc thù được thực hiện theo quy định tại Điều 17 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 như sau:

      – Với những trường hợp công dân có thay đổi các thông tin liên quan đến nghĩa vụ quân sự như chức vụ, học vấn, chuyên môn, tình trạng sức khỏe,…cần phải thực hiện việc đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung theo quy định.

      – Trong trường hợp có sự thay đổi về nơi cư trú hay nơi làm việc, học tập thì công dân cần phải thực hiện đăng ký chuyển nghĩa vụ quân sự.

      – Với những trường hợp công dân có từ 3 tháng trở lên đi khỏi nơi cư trú, làm việc hay học tập thì phải có nghĩa vụ đi đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng và thực hiện đăng ký lại trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quay trở lại.

      5. Trình tự, thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự:

      Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 13/2016/NĐ-CP thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự được thực hiện như sau:

      Thứ nhất, về thẩm quyền thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự:

      – Lệnh gọi đăng ký và Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự do Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện ký và giao cho Ban Chỉ huy quân sự cấp xã thực hiện.

      Thứ hai, công dân thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự phải chuẩn bị hồ sơ gồm các giấy tờ sau đây:

      – Phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

      – Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh (mang theo bản chính để đối chiếu).

      Thứ ba, trình tự thực đăng ký nghĩa vụ quân sự như sau:

      – Bước 1: Đơn vị có thẩm quyền có trách nhiệm chuyển lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ đến công dân trong thời hạn 10 ngày, tính đến ngày đăng ký theo quy định của pháp luật.

      – Bước 2: Công dân nhận được Lệnh gọi có nghĩa vụ đến thực hiện thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định.

      – Bước 3: Sau khi công dân hoàn tất việc đăng ký, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm thực hiện các công việc sau đây trong thời hạn 1 ngày như đối chiếu giấy tờ gốc chứng minh nhân dân, giấy khai sinh, hướng dẫn kê khai Phiếu tự khai sức khỏe, đăng ký thông tin cần thiết và chuyển Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân.

      – Bước 4: Ban Chỉ huy quân sự cấp xã tổng hợp kết quả báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện trong thời hạn 10 ngày.

       6. Có bắt buộc phải đăng ký nghĩa vụ quân sự không?

      Tóm tắt câu hỏi:

      Em năm nay 18 tuổi nhưng chưa đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu, vừa rồi em có nhận được thông báo về việc đăng ký nghĩa vụ quân sự. Như vậy em vẫn phải đăng ký nghĩa vụ quân sự đúng không ạ? Và em phải thực hiện việc này theo trình tự như thế nào? Ngoài ra, do em sắp tới sẽ thi đại học, nếu trong trường hợp đỗ đại học và đi học thì em có phải nhập ngũ hay không?  Mong luật sư tư vấn luật giúp em. E xin chân thành cảm ơn!

      Luật sư tư vấn:

      Thứ nhất, về việc đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu, tại Điều 12 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 xác định đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự.

      Như vậy, mặc dù bạn đã 18 tuổi nhưng khi đủ 17 tuổi bạn chưa thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự, do đó việc Ban chỉ huy quân sự cấp xã gửi thông báo về việc đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu cho bạn là hoàn toàn đúng. Bạn có nghĩa vụ phải thực hiện.

      Bạn thực hiện nghĩa vụ đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 4 Nghị định 13/2016/NĐ-CP như sau:

      – Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương (sau đây gọi chung là Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện) ký Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự, Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự và giao cho Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn, cơ quan, tổ chức (sau đây gọi chung là Ban Chỉ huy quân sự cấp xã) thực hiện.

      – Hồ sơ:

      a) Phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự;

      b) Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh (mang theo bản chính để đối chiếu).

      – Trình tự thực hiện:

      a) Trước thời hạn 10 ngày, tính đến ngày đăng ký nghĩa vụ quân sự, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm chuyển Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự đến công dân. Trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự, thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm chuyển Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự đến công dân;

      b) Sau khi nhận được Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện, công dân thuộc đối tượng quy định tại Điều 12 Luật Nghĩa vụ quân sự có trách nhiệm đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã để trực tiếp đăng ký nghĩa vụ quân sự. Trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự, thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm chuyển Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự đến công dân, tổ chức cho công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu tại nơi cư trú;

      c) Trong thời hạn 01 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm đối chiếu bản gốc giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh; hướng dẫn công dân kê khai Phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự, đăng ký các thông tin cần thiết của công dân vào Sổ danh sách công dân nam đủ 17 tuổi trong năm, Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ và chuyển Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân ngay sau khi đăng ký;

      d) Trong thời hạn 10 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã tổng hợp kết quả báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện; Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện quản lý hồ sơ công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu. Tổng hợp kết quả báo cáo Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi chung là Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh)”.

      Thứ hai, về vấn đề tạm hoãn nghĩa vụ quân sự

      Tại Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 (bổ sung tại Luật Dân quân tự vệ 2019) quy định về các trường hợp tạm hoãn nghĩa vụ quân sự.

      Như vậy, nếu bạn đỗ đại học thì căn cứ quy định trên, bạn nằm trong trường hợp được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự trong thời gian học tập. 

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ